I. MỤC TIÊU :
Nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
Nhận biết được đơn thức thu gọn.
_ Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức.
Biết nhân hai đơn thức.
Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY :
Tuần: 27 Ngày soạn: 22/3/2010 Tiết: 52 Ngày dạy: 22/3/2010. GVHD: Nguyễn Thị Nga. GSTT: Trần Đoàn T.Tuyết. BÀI 3: ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết một biểu thức đại số nào đó là đơn thức - Nhận biết được đơn thức thu gọn. _ Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. - Biết nhân hai đơn thức. - Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : 1. Giáo viên : - SGK, Bảng phụ ghi đề bài tập 2. Học sinh : - Học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ. III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(7’) HS1 : - Để tính giá trị của 1 biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến ta làm thế nào? Aùp dụng: Tính giá trị của các biểu thức sau: 3x2 - xy tại x = -3 ; y = - 5 Kết quả : Để tính giá trị của 1 biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến, ta thay những giá trị cho trước của biến đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Aùp dụng: Thay x = -3 và y = - 5 vào biểu thức, ta được: 3.(-3)2 – ( -3)(-5) = 12. HS2 : - Cho các biểu thức đại số : 4xy2 ; 3 - 2y ; -x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 2x2 y3x ; -2y ; 9 ; ; x ; y Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm : Nhóm 1 : Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại Đáp án: Nhóm 1 : (3 - 2y) ; (10x + y) ; 5(x + y) Nhóm 2 : 4xy2 ; -x2y3x ; 2x2 y3x ; 2y ; 9 ; ; x ; y GV đặt vấn đề : Các biểu thức đại số nhóm 2 còn gọi là đơn thức vậy đơn thức là gì? Bài học hôm chúng ta sẽ tìm hiểu. 3. Bài mới : TG HĐ của GV và HS Ghi bảng HĐ 1 : Đơn thức GV giới thiệu : Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là các đơn thức, còn các biểu thức ở nhóm 1 không phải là đơn thức. Hỏi : Vậy theo em thế nào là đơn thức ? HS:-Là một biểu thức không chứa phép cộng và trừ. Hỏi: Em nào có ý kiến khác? HS: -Là một biểu thức chứa một số; một biến; hoặc một tích các số và biến. GV: Nhận xét và đưa ra khái niệm đơn thức. Hỏi : Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? vì sao ? Trả lời : Số 0 cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số GV cho HS đọc chú ý tr 30 SGK. HS : đọc chú ý tr 30 SGK GV Yêu cầu HS làm cho một số ví dụ về đơn thức. HS lấy ví dụ về các đơn thức: VD1; VD2. GV Nhận xét, sửa sai. GV cho nhận dạng một số VD:(bảng phụ) HS:Bạn Bình viết sai một ví dụ (5 - x) x2, không phải là đơn thức vì có phép HĐ 2 : Đơn thức thu gọn : GV :Xét đơn thức : 10x6y3 Hỏi : Trong đơn thức trên có mấy biến ? HS:Trong đơn thức trên có 2 biến : x ; y GV: Các biến đó có mặt mấy lần ? Và các biến được viết dưới dạng nào? HS: -Các biến đó có mặt một lần -Các biến được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương GV: nhận xét và giới thiệu : Đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. Trong đó: ¯10: là hệ số của đơn thức. ¯ x6y3 : là phần biến của đơn thức Hỏi : Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ? HS Trả lời:là một đơn thức chỉ gồm một tích giữa một số với biến số được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương. GV: nhận xét và đưa ra khái niệm đơn thức thu gọn. Yêu cầu HS nhắc lại. Hỏi : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? HS: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần : Phần hệ số và phần biến số GV yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK tr 31. HS đọc to “Chú ý” SGK tr 31 GV nhấn mạnh : Ta gọi một số là đơn thức thu gọn. Hỏi ở VD1 những đơn thức nào đã thu gọn? HS : Những đơn thức thu gọn là : 4xy2 ; 9 ; ; x ; y Các hệ số lần lượt của chúng là: 4 ; 9 ; ; 1 HS : Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn -x2y3x; 2x2 y3x. Hỏi: Những đơn thức nào ở dạng chưa thu gọn? HS : Những đơn thức chưa ở dạng thu gọn -x2y3x; 2x2 y3x. 1. Đơn thức Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. ¯ Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức 0. VD: Bạn Bình viết 1 số VD về đơn thức như sau: -x2y3x ;2x2y3x ; 4xy2 ; 9 ; ; x ; y; (3 - 2y) ; 5(x + y). Em hãy kiểm tra xem bạn viết đã đúng chưa ? 2.Đơn thức thu gọn: Xét đơn thức : 10x6y3: Là đơn thức thu gọn: ¯10: là hệ số của đơn thức. ¯ x6y3 : là phần biến của đơn thức. Khái niệm: SGK/31 -Phần hệ số. -Phần biến số. Chú ý: SGK/31 -Một số là một đơn thức thu gọn. ?3 SGK/30 Tìm tích của: và Giải: .() = .x.y2 HĐ 3 : Bậc của đơn thức GV :Cho đơn thức : 2x5y3z GV:Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không ? HS: đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. GV: Hãy xác định phần hệ số và biến số? HS: 2 là hệ số, x5y3z là phần biến. GV : Cho biết số mũ của mỗi biến ? HS: Số mũ của x là 5, của y là 3 của z là 1 GV: Tổng số mũ của các biến là bao nhiêu ? HS: Tổng các số mũ của các biến là : 9 GV nói : 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z GV : Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? HS:Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. GV: nhận xét và đưa ra khái niệm bậc đơn thức. GV nói : - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. ví du: 9 ; - Số 0 là đơn thức không có bậc. GV cho HS làm 1 số VD tìm bậc đơn thức. HS : - 5 là đơn thức bậc 0 0 là đơn thức không có bậc - x2y là đơn thức bậc 3 ; 2,5x3z là đơn thức. HĐ 4 : Nhân hai đơn thức GV: Cho 2 biểu thức : A = 32.167 ; B = 34. 166 GV:Hãy thực hiện phép tính nhân A và B. GV:Để nhân hai biểu thức này ta phải làm ntn? HS:Dựa vào tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và quy tăc nâng lũy thừa. GV: A.B = 32.167. 34. 166 = (32.34).(167.166) = 36. 1613 GV: Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân đơn thức. GV làm Ví dụ: Nhân hai đơn thức: A = (2x2y); B = (9xy4). - Ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Hỏi : Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? HS:Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. Gv: nhận xét và nói :Nhờ phép nhân, ta có thể viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng hạn :2x4y(-3)xy2 = -6x5y3 GV yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK. GV: yêu cầu HS làm ?3 SGK/30 3 : Bậc của đơn thức ; Cho đơn thức : 2x5y3z Đơn thức nay thu gọn với: +) Là hệ số của đơn thức. +) x5y3z là phần biến . 5+ 3 + 1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức. Khái niệm: SGK Chú ý: SGK VD: Nhân hai đơn thức: A = (2x2y); B = (9xy4) Giải: A.B = (2.x2)(9xy2) = (2.9)( x2y)(x.y2) = 18(x2.x)(y.y2) = 18.x3y3 * Ta nói đơn thức 18.x3y3 là tích của hai đơn thức: (2.x2)(9xy2). Quy tắc nhân : SGK Bài 13: SGK: Tính tích của các đơn thức sau: a) và b) và Giải: ().( ) = ().(x2.x).(y.y3) = .x3y3 b) . = .(x3x3)(y.y5) = x6y6 IV: NHẬN XÉT RÚT KINH NGHỆM: .
Tài liệu đính kèm: