I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
-Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
-Thông qua giờ luyện tạp học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày
2. Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II PHẦN CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Ngày soạn:4 /12/2005 Ngày giảng:5 /12/2005 Tiết:28 .luyện tập I. Mục tiêu: Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch -Có kĩ năng sử dụng thành thạo định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. -Thông qua giờ luyện tạp học sinh thấy được toán học có vận dụng nhiều trong đời sống hành ngày Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp IV. Phần thể h iện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài cũ(6 phút) 2.1.Hình thức: kiểm tra chuẩn bị bài tập ở nhà của học sinh 2.2Nội dung: Câu hỏi Đáp án x 1 -8 10 y 8 -4 2 1,6 Học sinh1: Làm bài tập 17 Học sinh 2 Làm bài tập 18/61 Bài tập 18/61 Gọi thời gian mà 12 người làm cỏ hết cánh đồng là x ( giờ) Vì số người và số ngày làm xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = x== 1,5 giờ Tổ chức luyện tập Hoạt động 1: Bài tập 19/61( 8 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Gọi số tiền 1 m vải loại 1 là x thì số tiến 1 m vải loại 2 là x Số tiền một m vải và số mét vải mua được của loại 1 và 2 là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = x= 60 m GV: số tiền 1 m vải loại 1 là x thì số tiến 1 m vải loại 2 là bao nhiiêu? HS: x Số tiền một m vải và số mét vải mua được ( cùng 1 số tiền) của loại 1 và 2 là hai đại lượng như thế nào? HS:Tỉ lệ nghịch Hoạt động 2: Bài 21/56(8 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Tóm tắt Đội I: 4 ngày thì xong( x máy) ĐộiII: 6 ngày( y máy) Đối III: 8 ngsỳ (z máy) x-y= 2 Bài giải: Giọ số máy mà mỗi đội phải dùng lần lượt là: x,y,z máy Vì số ngày và số máy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: 4x= 6y=8z == = =24 x= 124. =6 y= 24.=4 s= 24.=3 GV: số ngày hoàn thành công việc và số máy có quan hệ gì? HS:Tỉ lệ nghịch Yêu cầu 1 học sinh lê bảng trình bày Hoạt động 3: Bài 23( 8 phút) Bài 10 trang 56 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Vì số vòng quay trong mỗi phút tỉ lệ nghịch với chu vi tỉ lệ nghịch với bán kính Ggọi x là số vòng quay trong 1 phút của bánh xe nhỏ thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: = x== 150 trả lời: trong 1 phút bánh xe nhỏ quay được 5 vòng Học sinhh hoạt động nhóm nhỏ trong 3 phút Trình bày kết quả trong 3phút Kiểm tra dánh giá trong 3 phút của một bài nhóm, vài học sinh Kiểm tra đánh giá( 12 phút) Câu1 Điền giá trị số thích hợp vào ô trống để x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch X 1 3 6 9 y 4 2 Câu 2: Hai đội máy san đát cùng làm công việc như nhau. Đội thứ nhất làm trong 30 ngày thì xong. Đội thứ 2 làm trong 6 ngày thì xong biết rằng 2 đội có 60 máy Hỏi số máy của mỗi đội đáp án: Câu 1 X 1 3 4,5 6 9 y 18 6 4 3 2 Câu 2: Gọi số máy của mỗi đội là,x,y Vì số máy và số ngáy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: = và x+y= 60 = = = = 300 x=10 y= 50 4. Hướng dẫn về nhà( 2 phút) Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận ôn lại các bài tập đã chữa Đọc trước bài “ Hàm số”
Tài liệu đính kèm: