TUẦN 12
Chương II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I.Mục tiêu
- Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- BiÕt c«ng thøc cña ®¹i lîng tØ lÖ thuËn: y = ax (a 0).
- BiÕt tÝnh chÊt cña ®¹i lîng tØ lÖ thuËn:
TUẦN 12 Chương II : HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ Tiết 23 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN NS:29/10/2010.ND:5/11/2010 I.Mục tiêu - Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - BiÕt c«ng thøc cña ®¹i lîng tØ lÖ thuËn: y = ax (a ¹ 0). - BiÕt tÝnh chÊt cña ®¹i lîng tØ lÖ thuËn: = = a; = . - Kĩ năng : Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không Biêt cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hẹ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia Gi¶i ®îc mét sè d¹ng to¸n ®¬n gi¶n vÒ tØ lÖ thuËn. - Häc sinh t×m ®îc c¸c vÝ dô thùc tÕ cña ®¹i lîng tØ lÖ thuËn. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy và học : Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Mở đầu Gv: Giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thị” Hs:Nhắc lại Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?Ví dụ. HĐ2: Định nghĩa Gv:Cho Hs làm ?1/SGK 2Hs:Lên bảng viết công thức Gv: Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên Gv: Giới thiệu định nghĩa/52SGK Gv:Lưu ý Hs Khái niệm 2 đại lượng tỉ lệ thuận ở tiểu học (k > 0) là một trường hợp riêng của k ¹ 0 Gv:Cho Hs làm tiếp ?2/SGK Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý của Gv Từ y = x x = ? Gv:Giới thiệu phần chú ý và yêu cầu Hs nhận xét về hệ số tỉ lệ ?3/SGK 1Hs:Lên bảng điền Hs:Còn lại cùng theo dõi và cho nhận xét, bổ sung 1.Định nghĩa ?1. Viết công thức tính a) S = v.t S = 15.t b) m = D.V m = 7800.V * Nhận xét: Đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác 0 * Định nghĩa : SGK ?2. y = x (vì y tỉ lệ thuận với x) x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = * Chú ý : SGK ?3. Cột a b c d Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng (tấn) 10 8 50 30 HĐ3: Tính chất Gv: ?4/SGK Hs:Cùng làm bài theo sự gợi ý của Gv +Tìm hệ số tỉ lệ (dựa vào y = k.x) +Tìm y2 = ? , y3 = ? , y4 = ? (biết k = 2) + (hệ số tỉ lệ) Gv:Giải thích thêm về sự tương ứng của x1 và y1 ; x2 và y2 ;......... Gv:Giới thiệu 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận SGK/53 Hs:Đọc 2 tính chất vài lần Gv:Ghi bảng dạng tổng quát của 2 tính chất và đặt câu hỏi: - Hãy cho biết tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? (hệ số tỉ lệ) - Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ?4/SGK để minh hoạ cho 2 tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận Hs:Suy nghĩ – Thảo luận nhóm và trả lời VD: hoặc HĐ4: Luyện tập Gv:Cho Hs làm bài 2/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo kết quả Gv:Cho Hs làm bài 3/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo kết quả Gv:Cho Hs làm bài 4/SGK 1Hs:Lên bảng thực hiện Hs:Còn lại cùng làm bài tại chỗ và thông báo kết quả 3 Củng cố:(4’) Hs: Nhắc lại - Định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ thuận - Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận 1.Tính chất ?4. Biết x và y tỉ lệ thuận x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12 a)Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận y1 = k.x1 hay 6 = k.3 k = 2 Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8 y3 = k.x3 = 2.5 = 10 y4 = k.x4 = 2.6 = 12 c) (chính là hệ số tỉ lệ) * Tính chất : SGK/53 * Nếu x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận thì : + + 2.Luyện tập Bài 2/54SGK x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 - 4 - 10 Bài 3 Sgk : Giải a) 7,8 b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau vì hệ số K = 7,8 Bài 4 sgk : Giải Nếu z=k y và y= h x => z =k h x 4, Hướng dẫn học ở nhà 1’ Về nhà xem lai bài đã học , học thuộc bài Làm bài tập SBT Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN NS :29/10/2010.ND :5/11/2010 I.Mục tiêu - Kiến thức: Khắc sâu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận - Kĩ năng: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ - Häc sinh cã thÓ gi¶i thµnh th¹o bµi to¸n: Chia mét sè thµnh c¸c c¸c phÇn tØ lÖ víi c¸c sè cho tríc. - Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận cho học sinh II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy và học: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu đề bài toán Gv: Bài toán 1 Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì? Hs:Đọc đề bài và trả lời tại chỗ Gv: Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào? Gv:Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1(g) và m2(g) thì ta có tỉ lệ thức nào? m1 và m2 có quan hệ gì? Hs: Suy nghĩ – Trả lời ( và m2 – m1 = 56,5) Gv:Vậy làm thế nào để tìm được m1;m2 Hãy ghi kết quả vào bảng nhỏ Gv: Kiểm tra các kết quả của Hs sau đó chốt lại vấn đề và ghi bảng lời giải Gv:Yêu cầu Hs tìm cách giải khác ?1/SGK Hs:Thảo luận và làm bài theo 4 nhóm Gv:Hướng dẫn 4 nhóm cùng phân tích đề bài để làm Để có và m1 + m2 = 222,5 (g) Gv: Kiểm tra và chữa bài 4 nhóm sau đó chốt lại cách giải 2 bài toán trên - Ta phải xác định được m và v là 2 đại lượng tỉ lệ thuận - Từ đó sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải Hs:Tìm cách giải khác Gv:Cho Hs đọc chú ý trong SGK HĐ2: Tìm hiểu bài toán Hs:Đọc kĩ đề bài và làm bài theo nhóm cùng bàn Gv+Hs :Cùng chữa bài vài nhóm Gv:Chốt lại cách giải của bài - Áp dụng định lí “Tổng ba góc trong một tam giác” - Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau HĐ3: Luyện tập Gv:Bài tập 5/ SGK Hs:Tìm hiểu đề bài – Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ có giải thích rõ ràng Gv:Gợi ý Dựa vào tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải thích 3.Củng cố: Gv:Để giải được các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận ta phải dựa vào đâu? 1.Bài toán 1: Cho V1 = 12cm3 ; V2 = 17cm3 m2 – m1 = 56,5 (g) Hỏi: m1 = ? (g) ; m2 = ? (g) Bài giải: Gọi khối lượng tương ứng của hai thanh chì là m1 (g) và m2 (g) Vì khối lượng và thể tích của vật thể là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy m1 = 11,3. 12 = 135,6(g) m2 = 11,3. 17 = 192,1(g) Trả lời: Hai thanh chì có khối lượng là 135,6(g) và 192,1(g) ?1. Cho V1 = 10cm3 ; V2 = 15cm3 m1 + m2 = 222,5 (g) Hỏi : m1 = ? (g) ; m2 = ? (g) Bài giải: Gọi khối lượng tương ứng của hai thanh kim loại là m1 (g) và m2(g) Vì khối lượng và thể tích của vật thể là 2 đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có Vậy m1 = 8,9. 10 = 89 (g) m2 = 8,9. 15 = 133,5(g) Trả lời: Hai thanh kim loại nặng là 135,6(g) và 192,1(g) *Chú ý: SGK 2.Bài toán 2: Bài giải Theo bài ra ta có A1=B2=C3 A+B+C=1800 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có A1=B2=C3=A+B+C1+2+3=18006=300 A=300; B=600; C=900 Vậy: Số đo các góc của tam giác ABC là 300 ; 600 ; 900 3.Luyện tập Bài 5/55SGK a) x và y tỉ lệ thuận vì: b) x và y không tỉ lệ thuận vì: Hay Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài - Xem lại lời giải các bài toán 1 và 2 - Làm các bài 6; 7; 8; 11/SGK và bài 8 12/SBT
Tài liệu đính kèm: