Giáo án môn Đại số 7 tuần 15

Giáo án môn Đại số 7 tuần 15

TUẦN 15

Tiết 29: HÀM SỐ

I.Mục tiêu

- Kiến thức:

- Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức

- Biết khái niệm hàm số qua ví dụ cụ thể. Hiểu đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.

- Kĩ năng:

- Biết khái niệm hàm số qua ví dụ cụ thể. Hiểu đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.

- Nên làm các bài tập:24,25,26,32,33 SGK

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Tiết 29: HÀM SỐ
NS:19/11/2010.ND:23/11/2010
I.Mục tiêu
- Kiến thức: 
Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và công thức
Biết khái niệm hàm số qua ví dụ cụ thể. Hiểu đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.
- Kĩ năng: 
Biết khái niệm hàm số qua ví dụ cụ thể. Hiểu đại lượng y là một hàm số của đại lượng x nếu mỗi giá trị của x xác định một giá trị duy nhất của y.
Nên làm các bài tập:24,25,26,32,33 SGK
- Thái độ: Tập suy luận
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Kiểm tra:(5’)
Phát biểu định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ
lệ nghịch
2.Bài mới
HĐ1: Một số ví dụ về hàm số15’
Gv:Trong thực tiễn và trong toán học ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác.
Gv: VD1
Theo bảng này nhiệt độ trong ngày cao nhất khi nào? thấp nhất khi nào?
Gv: ví dụ 2 
Hs:Đọc và thực hiện ?1/SGK
Gv: ví dụ 3 
Hs:Đọc và thực hiện ?2/SGK
Gv:Nhìn vào VD1 em có nhận xét gì?
Vậy: Hàm số là gì: phần 2/SGK
HĐ 2: Khái niệm hàm số 10’
Gv:Đưa khái niệm hàm số/SGK và lưu ý cho Hs
Để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau:
+ x và y đều nhận các giá trị số
+Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
+Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn 1 giá trị tương ứng của y
Gv:Giới thiệu tiếp cho Hs phần chú ý 
Gv: Xét hàm số y = f(x) = 3x. Hãy tính f(1) = ? ; f(-5) = ? ; f(0) = ?
Xét hàm số y = g(x) = . Hãy tính g(2) = ? ; g(- 4) = ?
HĐ3: Luyện tập 10’
Gv: bài 24/SGK
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 25/SGK
3Hs: Lên bảng lần lượt tính
f() = ? f(1) = ? f(3) = ?
3 Củng cố:(4’)
Gv: - Khi nào thì đại lượng này được gọi là hàm số của đại lượng kia?
- Lấy ví dụ về hàm số
1.Một số ví dụ về hàm số
*VD1: Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm t (giờ) trong cùng 1 ngày được cho trong bảng sau:
t (giờ)
0
4
8
12
16
20
T (0C)
20
18
22
26
24
21
*VD2: SGK/63
?1.
V(m3)
1
2
3
4
m (g)
7,8
15,6
23,4
31,2
*VD3: SGK/63
?2.
v(km/h)
5
10
25
50
t(h)
10
5
2
1
*Nhận xét: SGK
+ T là hàm số của t
+ m là hàm số của V
+ t là hàm số của v
2. Khái niêm hàm số : SGK/63
* Chú ý: SGK/63
3.Luyện tập
Bài 24/63SGK
x
- 4
-3
-2
-1
1
2
3
4
y
16
9
4
1
1
4
9
16
Đại lượng y có là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị tương ứng của y.
Bài 25/63SGK
Cho hàm số y = f(x) = 3x2 + 1
Ta có:
+) f() = 3.()2 + 1 = 3. + 1 = 1
+) f(1) = 3.12 + 1 = 3.1 + 1 = 4
+ f(3) = 3.32 + 1 = 3.9 + 1 = 28
 4. Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một 
 hàm số của x
 Làm bài 26 30/ SGK
Tiết 30: LUYỆN TẬP
NS:19/11/2010.ND:25/11/2010
I.Mục tiêu
 - Kiến thức: Củng cố khái niệm hàm số
 - Kĩ năng: Rèn luyện khả năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số 
 của đại lượng kia hay không (theo bảng, công thức, sơ đồ)
 - Thái độ : Học sinh tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và 
 ngược lại
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy và học:
 2.Kiểm tra:(5’)
 - Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
 - Làm bài 26/64SGK
 3.Bài mới:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: 10’
Nhận biết hàm số theo bảng cho trước
Gv: bài tập 27/64SGK
Hs:Quan sát cả 2 bảng a và b sau đó trả lời có giải thích
Gv:Nếu có hãy viết công thức liên hệ giữa 2 đại lượng x và y
Hs:Viết công thức 
Gv:Có nhận xét gì về các giá trị của y? y có là hàm số của đại lượng x không? Nếu có thì đây là hàm gì? Tại sao?
Hs:Quan sát bảng – Suy nghĩ và trả lời
Gv:Chốt lại các ý kiến Hs đưa ra
Hoạt động2: 20’
Nhận biết hàm số qua công thức đã cho
Gv: bài 28/64SGK
Hs1:Lên bảng thực hiện câu a
Hs2: Lên bảng thực hiện câu b
Gv+Hs:Cùng chữa bài
Gv:Cho Hs làm tiếp bài 29/SGK
Gv:bài tập 30/SGK 
Để trả lời được bài tập này ta phải làm thế nào?
Hs:Ta phải tính f(-1); f() và f(3) rồi đối chiếu với các kết quả đã cho ở đề bài
Hs:làm bài và tră lời tại chỗ
Gv:bài 31/SGK 
Biết x tính y như thế nào và ngược lại ?
Hs:Từ y = 3y = 2x
Vậy x = 
Hoạt động 3:5’
Nhận biết hàm số qua sơ đồ
Gv:Giới thiệu cho Hs cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven.
Giải thích cho Hs rõ a tương ứng với m,......; b tương ứng với p,.....
Gv:Lưu ý cho Hs
Tương ứng xét theo chiều x 
tới y
Hs:Quan sát kĩ 2 sơ đồ và trả lời có giải thích
Dạng1:Nhận biết hàm số theo bảng cho trước.
Bài 27/64SGK
a)
x
-3
-2
-1
1
2
y
-5
-7,5
-15
30
15
7,5
Đai lượng y có là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.
Công thức: Từ x.y = 15 y = 
Vậy: y và x tỉ lệ nghịch với nhau
b)
x
0
1
2
3
4
y
2
2
2
2
2
Y là một hàm hằng. Vì với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
Dạng2: Nhận biết hàm số qua công thức
Bài 28/64SGK
Cho hàm số y = f(x) = 
a) f(5) = f(-3) = - 4
b) Điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng.
x
-6
- 4
-3
2
5
6
12
F(x)=
-2
-3
- 4
6
2
1
Bài 29/64SGK
Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2
f(2) = 22 – 2 = 2 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1
f(1) = 12 – 2 = -1 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
f(0) = 02 – 2 = -2
Bài 30/64SGK
 Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x
a) f(-1) = 9 Đúng
Vì f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9
b) f() = - 3 Đúng
Vì f() = 1 – 8.( ) = - 3
c) f(3) = 25 Sai
Vì f(3) = 1 – 8.3 = - 23
Bài 31/65SGK
Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: 
x
- 0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
Dạng3: Nhận biết hàm số qua sơ đồ
Bài tập a)
Có biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
b)
Không biểu diễn một hàm số vì với mỗi giá trị của x(3) ta xác định được 2 giá trị của y là 0 và 5
 4.Củng cố:(4’)
 - Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
 - Kĩ năng nhận biết đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng 
 kia không? theo (công thức, bảng , sơ đồ)
 5.Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Làm bài 3643/SBT
 - Đọc trước bài “Mặt phẳng toạ độ” 
-----------------------------------------------------------
Tiết 31: 
MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
NS:19/11/2010.ND:26/11/2010
I.Mục tiêu
- Kiến thức: 
Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó và biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ
Hiểu kí hiệu f(x). hiểu sự khác nhau giữa các kí hiệu f(x), f(a), với a là 1 số cụ thể.
Hiểu rằng một hệ trục tọa độ gồm hai trục số vuông góc và chung gốc O, Ox là trục hoành, Oy là trục tung. Mặt phẳng tọa độ là mặt phẳng có hệ trục tọa độ.
Hiểu khái niệm tọa độ của một điểm.
- Kĩ năng : 
Biết cách xác định một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
Biết rằng điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên trục tung và điểm có tung độ bằng 0 nằm trên trục hoành
Biết cách xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ
- Thái độ : Học sinh thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán
II.Chuẩn bị
III.Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1 Kiểm tra:(4’)
Làm bài 36/48SBT
2 .Bài mới:
HĐ1: Đặt vấn đề 9’
Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lí được xác định bởi 2 số (toạ độ địa lí) là kinh độ và vĩ độ
Gv:Cho Hs quan sát chiếc vé xem phim (hình 15/SGK) và hỏi
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điêu gì?
Hs:Quan sát – Trả lời tại chỗ
Gv:Trong toán học để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng người ta dùng 2 số. Vậy làm thế nào để có 2 số đó? Đó là nội dung phần học tiếp theo
HĐ2 : Mặt phẳng toạ độ 10’
Gv:Giới thiệu mặt phẳng toạ độ và hướng dẫn Hs cách vẽ hệ trục toạ độ
Gv:Sau khi Hs vẽ xong hệ trục toạ độ Oxy thì giới thiệu tiếp cho Hs nắm được
- Trục tung
- Trục hoành
- Gốc toạ độ
- Mặt phẳng toạ độ
H Đ3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ10’
Gv:Yêu cầu Hs vẽ hệ trục toạ độ Oxy sau đó lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17/SGK rồi thực hiện các thao tác như SGK và giới thiệu cặp số
(1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
Kí hiệu : P(1,5 ; 3)
Số 1,5 gọi là hoành độ của điểm P
Số 3 gọi là tung độ của điểm P
Gv:Nhấn mạnh
Khi kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau
Gv:Hãy biểu diễn tiếp trên hệ trục toạ độ Oxy các điểm Q(- 2; 2) và E(3; - 2)
2Hs:Lên bảng biểu diễn
Hs:Còn lại cùng biểu diễn vào vở
Gv:Kiểm tra và uốn nắn cách vẽ cho Hs cả lớp.Sau khi Hs vẽ xong thì Gv hỏi thêm
Hãy cho biết hoành độ và tung độ của các điểm Q và E
Hs:Trả lời tại chỗ
HĐ4: Luyện tập 7’
Gv: bài 32/SGK
Hs1:Lên bảng thực hiện câu a
Hs2:Lên bảng thực hiện câu b
3.Củng cố:(3’)
Hs:Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm
1. Đặt vấn đề
*VD1: SGK/65
Toạ độ địa lí của mũi Cà Mau là: 1040 Đ (kinh độ)
80 B (vĩ độ)
*VD2: SGK/65
Số ghế H1
- Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H).
- Số 1 chỉ số thứ tự của ghế ghi trong dãy (ghế số1)
2. Mặt phẳng toạ độ
 y
 0 x
+ Trục toạ độ: Ox, Oy
+Trục hoành(hoành độ):Ox(ngang)
+Trục tung (tung độ): Oy (đứng)
+ Gốc toạ độ : O
+ Mặt phẳng toạ độ : Oxy
* Chú ý: Các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm)
3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
4.Luyện tập
Bài 32/67SGK
a) M(- 3; 2) , N(2; - 3)
P(0; - 2) , Q(- 2; 0)
b) TRong mỗi cặp điểm M và N; P và Q hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngược lại
4 - Hướng dẫn học ở nhà:(1’)
 - Học bài
 - Làm bài 3338/SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 15.doc