Giáo án môn Đại số 7 tuần 23

Giáo án môn Đại số 7 tuần 23

SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP.

I>. Mục tiêu:

1/ Kiến thức:+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm những dấu hiệu còn lại.

+Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước dầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

2/ Kỹ năng:

3/ Thái độ :

II>. Chuẩn bị:

 +GV: Bảng phụ, phấn màu.

 +HS: Bảng thông kê điểm KT môn văn HKI của tổ.

III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát,

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23	TIẾT 47
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP.
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:+Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm những dấu hiệu còn lại.
+Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước dầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ :
II>. Chuẩn bị:
	+GV: Bảng phụ, phấn màu.
	+HS: Bảng thông kê điểm KT môn văn HKI của tổ.
III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, 
IV>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 9’): Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
-GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
HS lên bảng chữa bT a, b, c.
a). Dấu hiệu cần quan tâm điểm thi môn toán HKI của mỗi HS.
Số giá trị của dấu hiệu là 30.
b). Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 10.
c). Bảng tần số và bảng tần suất.
Giá trị (x)
4,5
5
5,5
6
7
7,5
8
8,5
9
N
=
30
Tần số (n)
2
4
1
5
6
2
5
1
1
Tần suất (f) %
7
13
3
17
20
7
17
3
3
HS 2 làm d). Biểu đồ đoạn thẳng.
 n
 6
 5
 4
 3
 2
 0 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 x 
1
-Nhận xét bài làm của bạn
Họat động 2( 18’): Số trung bình cộng của dấu hiệu.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
 6,68
267
GV nêu bài toán 17 SGK( bảng phụ).
- Yêu cầu HS làm ? 1
- Hướng dẫn HS làm ? 2
Em hãy lập bảng “ tần số” ( dọc).
GV: Thay việc tính tổng số điểmcác bài có điểm số bằng nhau bằng cách nhân điểm số ấy với tần số của nó.
- Bổ sung thêm hai cột vào bên phải bảng: cột tính ( x.n) và cột tính .
- GV giới thiệu cách tính tích ( x.n)
- Cho HS đọc chú ý trang 18 SGK.
- GV: Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tính .
GV nêu công thức. 
Trong đó: x1, x2, . . ., xk là k giá trị khác của dấu hiệu X, n1, n2, . . ., nk là k tần số tương ứng.
N là số các giá trị.
 là số trung bình cộng.
- Cho HS làm ? 3
GV: Với cùng đề kiểm tra em hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán 2 lớp 7A; 7C?
GV: Đó là câu trả lời cho ? 4 . Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa là gì?
HS quan sat đề bài.
? 1 : có 40 bạn làm bài kiểm tra.
- HS lập bảng “ tần số” dọc.
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
250
- HS đọc chú /18 SGK.
- HS: Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
- Cộng tất cả các tích tìm được.
- Chia tổng đó số giá trị ( tức tổng các tần số).
HS làm ? 3
HS: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A cao hơn lớp 7C.
Họat động 3( 5’): Ý nghĩa của số trung bình cộng.
- GV: neu ý nghĩa của số trung bình cộng như SGK.
VD: Để so sánh khả năng học toán của HS; ta căn cứ vào đâu?
- GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trang 19 SGK.
- HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng ( trang 19 SGK).
- HS: Để so sánh khả năng học toán của hai HS ta cần căn cứ vào điểm trung bình môn toán của 2 HS đó.
- HS đọc chú ý trang 19 SGK.
Họat động 4( 5’): Mốt của dấu hiệu.
GV: Đưa VD bảng 22 lên ( bảng phụ). Yêu cầu HS đọc VD.
GV: Cỡ dép nào mà cữa hàng bán được nhiều nhất?
 Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39.
GV: Vậy 39 là giá trị có tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
- GV giới thiệu mốt và kí hiệu.
- 1 HS đọc VD trang 19 SGK.
- HS đó là cỡ 39 bán được 184 đôi.
- HS: Giá trị 39 có tần số lớn nhất là 184.
- HS: Đọc lại khái niệm mốt trang 19 SGK.
Họat động 5 ( 6’): Luyện tập.
Bài 15/20 SGK. ( bảng phụ).
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn
- HS làm BT 15/20 SGK.
Kết quả.
a). Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ mỗi bóng đèn.
b). Số trung bình cộng.
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn tương ứng (n)
Các tích (x.n)
1156
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
14040
21240
8330
 = 
=1172,8
(giờ)
N = 50
58640
c). M0 = 1180
-HS nhận xét bài làm của bạn
Họat động 6 (2’): Hướng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Làm BT 14, 17/ 20 SGK.
- BT 11, 12, 13/6 SBT.
	TUẦN 23	TIẾT 48
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. LUYỆN TẬP.
I>. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:+Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính 
+ HS được luyện tập tích số TB cộng và tìm mốt của dấu hiệu thông qua một số bảng tần số.
2/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chính xác số trung bình cộng.
3/ Thái độ :
II>. Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ, phấn màu.
	- HS: máy tính bỏ túi.
III>. Phương pháp:Phương pháp vấn đáp, quan sát, 
IV>. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1( 8’): Kiểm tra bài cũ.
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS 1: Trình bày các bước tính của một dấu hiệu? 
Viết công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu.
- Chũa BT 17a/ 20 SGK.
- HS 2: Nêu ý nghĩa của số trung binh’ cộng? Thế nào là một dấu hiệu.
Chữa BT 17b/ 20 SGK.
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của hai bạn và cho điểm.
- HS 1 trả lời ngư SGK.
- Chữa BT 17a/ 20 SGK.
a). Đáp số: » 7,68 ( phút).
HS 2: Trả lời như SGK.
Tần số lớn nhất là 9 giá trị ứng với tần số 9 là 8. 
Vậy M0 = 8
Họat động 2( 25’): Luyện tập.
- Bài 12/6 SBT. ( bảng phụ).
- Cho biết để tính điểm trung bình của từng xạ thủ em phải làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng và tính điểm trung bình từng xạ thủ.
GV: Nêu nhận xét về kết quả và khả năng của từng người.
- GV nêu BT: Tìm và M0 của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng.
- Yêu cầu HS làm vào vỡ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Cho HS bên dưới nhận xét và GV hoàn chỉnh.
* Bài tập 18/21 SGK ( Bảng phụ)
GV giới thiệu bảng phân phối ghép lớp.
Giới thiệu cách tính trong trường hợp này.
Bài 12/ 6 SBT.
HS: Phải lập bảng tần số và thêm 2 cột để tính .
HS 1: Tính của xạ thủ A.
HS 2: Tính của xạ thủ B.
18
26
20
18
24
21
18
21
17
20
19
18
17
30
22
18
21
17
19
26
28
19
26
31
24
22
18
31
18
24
Xạ thủ A
Xạ thủ B
Giá trị
(x)
Tần số 
(n)
Các tích
Giá trị
 (x)
Tần số 
(n)
Các tích
8
9
10
5
40
6
2
12
6
54
7
1
7
9
90
9
5
45
N=20
184
10
12
120
 = 184 : 20 = 9,2
N=20
184
 = 184 : 20 = 9.2
HS: Hai người có bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn điều hơn ( điểm chụm hơn) còn điểm xạ thủ B phân tán hơn.
Giá trị 
(x)
Tần số (n)
Các tích
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
31
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
57
40
63
44
72
78
28
30
62
 = 
=21,7
N =30
651
HS trình bày.
Chiều cao (cm)
Giá trị TB
Tần số 
(n)
Các tích
105
110 - 120
121 - 131
132 - 142
143 - 153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
= 
=132,68
N = 100
13268
Kết quả.
Vậy = 21,7; M0 = 18.
-HS theo dõi và làm bài
Họat động 3( 10): Hướng dẫn HS sử dụng máy tính tính .
- GV trở lại BT 13/6 SBT.
Tính : xạ thủ A.
Kết quả: 9,2
- Yêu cầu HS tính của xạ thủ B
- HS: thực hành theo hướng dấn GV.
Họat động 4( 2’): Hướng dẫn về nhà.
- Oân lại bài.
- Làm BT 20/23 SGK; 14/7 SBT.
- Làm 4 câu hỏi ôn tâp chương trang 22 SGK.
	Ký duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc