Giáo án môn Đại số 7 tuần 5

Giáo án môn Đại số 7 tuần 5

 TUẦN 5

 Tiết 9: LUYỆN TẬP

NS:10/9/2010.ND:14/9/2010

I.Mục tiêu bài học

 - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ

- Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng

 -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh

II.Chuẩn bị:

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

A- Kiểm tra bài cũ:

 Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 903Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 5
 Tiết 9: LUYỆN TẬP
NS:10/9/2010.ND:14/9/2010
I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
- Kĩ năng: Có kĩ năng tính luỹ thừa của một số hữu tỏ nhanh và đúng 
 -Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh
II.Chuẩn bị:
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
 Viết các công thức về luỹ thừa của một số hữu tỉ
 B – Bài mới
 Hoạt động của thày và trò 
 Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài về nhà
 Gv: Bài tập 36/SGK
 Gv: Gọi từng học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả có giải thích rõ ràng
Hs: Còn lại cùng theo dõi nhận xét và bổ xung
Gv: Chốt lại cách viết
 Nên viết về cùng luỹ thừa hoặc cùng cơ số
Gv: Bài 37/SGK 
gọi một số em nêu cách tính từng câu. Nếu học sinh làm chưa xong hoặc chưa đúng thì hướng dẫn cả lớp cùng làm
Hs: Cùng suy nghĩ làm bài dưới sự hướng dẫn của Gv: 
- Phải phân tích tử và mẫu sao cho xuất hiện các luỹ thừa của cùng cơ số để rút gọn
- Câu d phải phân tích tử sao cho xuất hiện thừa số chung để rút gọn với mẫu
Gv: Gọi một số học sinh nêu cách tính sau đó sửa sai và ghi kết quả 
 Hoạt động2: Luyện tập
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bài 38/SGK 
 Gv: Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
 Gv+ Hs: Kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác 
Gv: Bài 40/SGK 
gọi 3 học sinh lên bảng làm mỗi em làm 1 câu
 Hs: Còn lại cùng suy nghĩ và làm bài 
 Gv+Hs: Chữa 3 bài trên bảng và lưu ý cho học sinh những sai lầm hay mắc phải
Hs: Chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm về sau khi làm bài
Gv: Cho học sinh làm tiếp bài 42/SGK
Hs: Cùng làm bài theo sự hướng dẫn của Gv:
 Có thể làm nhiều cách như: Áp dụng tìm số bị chia, số chia rồi dựa vào tính chất: Nếu am = an thì m = n hoặc làm theo cách trình bày của Gv
Gv: Ghi bảng cách tìm n 
 Hs: Theo dõi và tham khảo
I. Chữa bài về nhà
Bài 36/22SGK: Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ
a, 108. 28 = (10. 2)8 = 208
b, 108: 28 = (10 : 2)8 = 58
c, 254. 28 =. 28 = 58. 28 
 = (5. 2)8 = 108
d, 158. 94 = 158. = 158. 38 
 = (15. 3)8 = 458
e, 272: 253 = 
 = 36: 56 = 
Bài 37/22SGK: Tìm giá trị của biểu thức
a, = 
 = = = 1
b, = = 
 = = = 1215
c, = 
 = = 
d, 
 = 
 = 
 = = -33 = -27
II. Luyện tập
Bài 38/22SGK: 
a, Viết dưới dạng luỹ thừa có số mũ là 9
227 =; 318 = 
b, Số nào lớn hơn : 318 và 227 ?
Vì: 227= = 89 ; 318 = = 99
Mà: 8 < 9 do đó 89<99
Nên: 318> 227
Bài 40/23SGK: Tính
a, 
 = = 
c, = 
 = = 
d, 
 = 
 = 
 = = 
Bài 42/23SGK: Tìm n N biết
a, = 2 16 = 2. 2n
 24 = 2n+1
 4 = n+1
 Vậy : n = 3
b, = -27 = (-3)3
 (-3)n-4 = (-3)3
 n-4 = 3
 Vậy : n = 7
C – Củng cố:
 Gv: Khắc sâu cho học sinh cách tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
 Hs: Có kĩ năng vận dụng vào các dạng bài tập
 D – Dặn dò:
 - Ghi nhớ các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ
 - Làm bài 3943/23SGK và bài 5659/12SBT
Tiết 10: TỈ LỆ THỨC
NS:10/9/2010.ND:16/9/2010
 I.Mục tiêu bài học
 - Kiến thức: Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức
 -Kĩ năng: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức 
 Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức
 -Thái độ: Rèn tính chính xác nhanh nhẹn cho học sinh
 II. Chuẩn bị
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
 Hs1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? và 
 Hs2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5
B – Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
 Gv: Từ = Một đẳng thức giữa hai tỉ số được gọi là gì ? Bài mới
Hoạt động 2: Định nghĩa
 Gv: Từ sự bằng nhau của và Khái niệm tỉ lệ thức
Gv: Cho học sinh làm quen với 2 cách viết tỉ lệ thức = hoặc a : b = c : d
 Hs: Đọc phần ghi chú trong SGK/24
Gv: Nhằm tập cho học sinh nhận dạng tỉ lệ thức qua ?1/SGK 
Hs: Trả lời có giải thích rõ ràng theo nhóm cùng bàn
Gv: Chữa bài đại diện một số nhóm sau đó chốt lại vấn đề: Phải tính giá trị của từng biểu thức rồi dựa vào định nghĩa để kết luận
Hoạt động 2: Tính chất
 Gv: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu phần ví dụ bằng số trong SGK 
Hs: Nêu cách chứng minh trường hợp tổng quát ?2/SGK dưới sự gợi ý của Gv Phải nhân 2 vế của tỉ lệ thức với bao nhiêu để được ad = bc 
Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 1 lên bảng 
Gv: Yêu cầu học sinh chứng minh tiếp trường hợp tổng quát ?3/SGK 
Hs: Thực hiện dưới sự gợi ý của Gv: Phải chia 2 vế của đẳng thức với bao nhiêu để được 
 = 
 Hs: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ
Gv: Chốt và ghi nội dung tính chất 2 lên bảng
Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố
2Hs: Lên bảng làm bài 
 Hs: Còn lại cùng làm bài 
Gv+Hs: Cùng chữa 1 số bài đại diện sau đó chỉ cho học sinh cách lập nhanh và dễ nhớ nhất
1. Định nghĩa:
Ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức 
Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số = 
Ghi chú: SGK/24
?1. a, : 4 và : 8 có lập thành tỉ lệ thức vì : 
 : 4 = : 8 (=)
b, -3: 7 và -2:7 không lập thành tỉ lệ thức vì : 
 -3:7 = - còn -2:7 = - 
 -3: 7 -2: 7
2. Tính chất
* Tính chất1: ( tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
 ?2. Từ tỉ lệ thức = ta có thể suy ra ad = bc được bằng cách nhân 2 vế của tỉ lệ thức với tích bd ta được . bd = . bd 
 Hay: ad = bc 
T/C : Nếu = thì ad = bc 
*Tính chất 2: 
?3. Từ đẳng thức ad = bc ta có thể suy ra tỉ lệ thức = được bằng cách chia 2 vế của đẳng thức cho tích bd ta được = Hay : = 
 T/C: Nếu ad = bc và 
 a,b,c,d 0
thì ta có các tỉ lệ thức = ; = ; = ; = 
3. Luyện tập
Bài 47/26SGK: Lập các tỉ lệ thức từ đẳng thức 6. 63 = 9. 42
Ta có : = ; = ;
 = ; = 
Bài 48/26 SGK: Lập các tỉ lệ thức từ tỉ lệ thức = 
Ta có : = ; 
 = ; = 
 C – Củng cố
 Hs: Nhắc lại một số kiến thức sau
 - Định nghĩa tỉ lệ thức
 - Tính chất của tỉ lệ thức
 Gv: Khắc sâu cho học sinh một số kĩ năng sau:
 - Nhận dạng tỉ lệ thức 
 - Cách viết các tỉ lệ thức từ đẳng thức và từ tỉ lệ thức
 D – Dặn dò:
 - Học thuộc định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức 
 - Làm bài 4446/26SGK và bài 70 73/SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5.doc