Giáo án môn Đại số lớp 6 - Tập hợp. phần tử của tập hợp

Giáo án môn Đại số lớp 6 - Tập hợp. phần tử của tập hợp

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.

HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

2. Kĩ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu ; .

Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.

3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ, ham học toán. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 6 - Tập hợp. phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22.8.2008
Tiết 01 : 
CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN. 
§ 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. 
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức : HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống.
HS nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2. Kĩ năng : HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời nói của bài toán ; biết sử dụng kí hiệu Ỵ; Ï.
Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ, ham học toán. Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị : 
1. Chuẩn bị của giáo viên : 
SGK, SBT, thước thẳng; bảng phụ ghi phần tóm tắt (đóng khung – SGK), bài tập.Máy tính bỏ túi. 
2. Chuẩn bị của học sinh : 
	+ Dụng cụ học tập Toán đầy đủ.
	+ Ôn tập một số kiến thức về số tự nhiên đã học ở lớp 5.
	+ Bảng phụ nhóm, bút (phấn) viết bảng. Máy tính bỏ túi. 
III. Hoạt động dạy học : 
1. Ổn định tình hình lớp : ( 1 phút ) 
	Điểm danh học sinh : 6A6 : 	; 6A8 : 	; 6A9 : 	; 6A10 : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới : 
a. Giới thiệu bài : (1 phút ) 	 
GV giới thiệu chương (phần chữ nghiêng SGK trang 4).
GV giới thiệu bài học. 
HS chú ý lắng nghe. 
b. Tiến trình bài dạy : 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung 
8’
	* Hoạt động 1 :	1. Các ví dụ 
GV: Khái niệm tâïp hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống hằng ngày 
GV: Nêu các ví dụ SGK
Hỏi: Em hãy nêu một số ví dụ về tập hợp mà em đã gặp trong toán học hoặc trong đời sống ?
GV: Nhận xét . 
GV: Chú ý phần tử của tập hợp có thể là số; chữ; đồ vật 
HS : Nghe GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp
HS: Đứng tại chỗ nêu ví dụ về tập hợp.
1. Các ví dụ :
–Tập hợp các đồ vật (Sách , bút) đặt bàn.
–Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
–Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
–Tập hợp các chữ cái a,b,c.
20’
	* Hoạt động 2 :	2. Cách viết. Các kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Nhấn mạnh : Thường đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa.
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A
Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c ?
GV hỏi tiếp : Tập hợp B có những phần tử nào ?
GV : Giới thiệu kí hiệu các kí hiệu và , hướng dẫn HS cách đọc 
Chẳng hạn : 1 A; 4 A
2 B; a B.
Hỏi :Hãy nêu thêm vài ví dụ khác?
GV:Nhận xét các ví dụ của HS 
GV: Giới thiệu và giải thích 2 chú ý như SGK. 
GV: Giới thiệu cách viết khác của tâïp hợp A.
GV: Trong cách viết này ta đã chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là xN,x < 4
Hỏi : Vậy để viết một tập hợp thường có mấy cách ?
GV: Cho HS đọc tóm tắt trong 
khung của SGV
Cuối cùng giới thiệu minh họa tập hợp bằng biểu đồ ven. 
Củng cố :
GV: Cho HS làm ?1 và ?2
HS: Lên bảng viết tập hợp B
HS: Tập hợp B có những phần tử là a; b; c.
HS Nêu một vài ví dụ khác
HS: Đọc vài lần 2 chú ý như SGK.
HS: Để viết một tập hợp thường có hai cách.
HS: Nêu các cách như SGK
HS1 : Lên bảng làm ?1và?2 
D = 
2 D ; 10 D
HS2:Nêu tập hợp E
E =
2. Cách viết. Các kí hiệu :
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 A = 
hoặc A = 
Các số 0;1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
Tập hợp B các chữ cái a; b; c.
 B = 
hay B = 
Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu: 1 A đọc là :
1 thuộc A hay 1 là một phần tử của A.
 4 A đọc là :
4 không thuộc A hay 4 không là phần tử của A.
Chú ý : SGK
Cách viết khác của tập hợp A.
A = . Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
í Để viết một tập hợp thường có hai cách.
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hơp đó.
13’
	* Hoạt động 3 :	Củng cố – Luyện tập – Hướng dẫn về nhà
GV: Treo bảng phụ đề bài tập 1&3 SGK.
GV: Cho HS Hoạt động nhóm
Nhóm 13 làm bài1.
Nhóm 2&4 làm bài 3.
GV: Cho đại diện nhóm1 lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét chung.
GV: hướng dẫn bài 5 : 
a) Một năm có bốn quý. Mỗi quý có 3 tháng. Quý 1 là ba tháng đầu của một năm. 
b) Cách tính các năm dương lịch có 30 ngày và 31 ngày dùng hai bàn tay. 
HS: Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm khác : Nhận xét.
HS: Chú ý lắng nghe GV hướng dẫn. 
Bài 1 – tr.6 – SGK :
Cách 1: 
A = 
Cách 2: 
A = 
12 A ; 16 A
Bài 3 – tr.6 – SGK : 
A = ; 
B = .
x A ; y B ; b A ; b B
4. Dặn dò : ( 2 phút )
+ Nắm khái niệm về tập hợp, các cách viết của tập hợp. 
+ Bài tập về nhà số 2, 4, 5 – tr. 6 – SGK.
+ Tiết sau học bài “ Tập hợp các số tự nhiên” à Đọc kĩ và tìm hiểu trước ở nhà.
IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung :
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1 SH.doc