A/ Mục tiêu bài dạy:
- Biết được công thức biểu diễnmối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận và biết tìm một giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
B/ Chuẩn bị: Bảng phụ
C/ Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra: (không)
Gvgiới thiệu sơ lược về chương 2
2/ Bài mới:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Tuần 12: - Tiết : 23 Ngày soạn : Ngày dạy: A/ Mục tiêu bài dạy: - Biết được công thức biểu diễnmối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận và biết tìm một giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ C/ Tiến trình lên lớp: 1/ Kiểm tra: (không) Gvgiới thiệu sơ lược về chương 2 2/ Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 5’ 7’ 8’’ 20’ 1/Hoạt động 1:ôn lại phần đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở lớp 5 -thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận?ví dụ? 2/Hoạt động 2: Định nghĩa -Làm ?1 -Em có nhận xét gì về sự giống nhau giữa các công thức trên -Gv giới thiệu định nghĩa sgk phần đóng khung -GV lưu ý hs: k/n 2 đại lượng tỉ lệ thuậnhọc ở tiểu học(k > 0) là mmột trường hợp riêng của k = 0 -làm ?2 để biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ta làm ntn? -Em nhận xét về hai hệ số tỉ lệ: và Qua bài toán trên em có nhận xét gìkhi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? và hệ số tỉ lệ? -GV: g/t phần chú ý sgk -làm ?3(xem hình ve õsgk/52) -Ghi đề bảng phụ 3/ Hoạt động 3: Tính chất làm ?4(ghi bảng phụ) Gv nói thêm sự tương ứng hai đại lượng tỉ lệ thuận (sgk) y1 = k x1 y2 =k x2 . tương tự G: g/t tính chất G: cho biết tỉ số hai gt tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào? G: hãy lấy vd cụ thểở ?4 để minh họa cho t/c 2của 2 đl tỉ lệ thuận 4/Hoạt động 4: luyện tập -làm bt1/53 Làm bt3/54( bảng phụ) m và V có tỉ lệ thuận với nhau không ? vì sao? Làm bài 4/54 Để chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x ta chứng tỏ điều gì? -z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k; y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ h ,nên ta có điều gì? -Từ (1) và (2) cho ta điều gì? Hs trả lời -HS đọc đề -2hs lên bảng -cả lớp làm nháp -nhận xét S = 15.t m = D.V , (m = 7800V) -HS đoc định nghĩa -HS nhắc lại định nghĩa -HS đọc đề -HS trả lời -1 hs lên bảng , cả lớp làm nháp à nhận xét -HS trả lời tại chỗ -Hs đọc chú ý HS lên bảng điền Cột a b c d chiều 10 8 50 30 cao(mm) k lượng 10 8 50 30 (tấn) Hs trả lời tại chỗ a) vì y và x tỉ lệ thuận với nhau nên = kx1 hay 6 = k.3 =>k = 6:3 = 2 Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là2 b/ y2= 8 ; y3= 10 ; y4 = 12 c/ (hệ số tỉ lệ) HS đọc t/c -chính là hệ số tỉ lệ hoặc HS đọc đề HS lên bảng giải từng câu –cả lớp cùng làm Hs lên bảng điền HS đọc đề HS trả lời 1/ Dịnh nghĩa: sgk/52 ?2 : Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = nên ta có: y= x suy ra:x = y -Chú ý: sgk/52 2/Tính chất: sgk/53 Bài 1/53 a/Ta có hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận vơí nhau nên: y = k.x với x= 6. y = 4 ta có 4= k.6 => k = vậy k = b/ y = .x c/ * x=9 =>y=x = .9 =6 Vậy x = 9 => y= 6 * x =15 => y =x = .15=10 vậy x =15=> y=10 bài 3/54 a/ V 1 2 3 4 5 m 7,8 15,6 23,4 31,2 39 m/V 7,8 7,8 7,8 7,8 7,8 b/ m và V là 2 đl tỉ lệ thuận vì =7,8 => m = 7,8.V m tỉ lệ với V theo hệ số tỉ lệ: 7,8 Bài 4/54 Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên : z = k.y (1) Và y tỉ lệ thuận với xtheo hệ số tỉ lệ h nên: y = h.x (2) Từ (1) và (2) ta có z = k.( h.z) z = (k.h).x Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.h 5’ Hoạt động 5:Học định nghĩa ,tính chất BTVN 2/54 sgk ; 1,2,3,4,5/42 sbt Đọc trước bài : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
Tài liệu đính kèm: