A. MỤC TIÊU:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
- HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập HS nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 24.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: (1')
2. Kiểm tra : (8')
Tuần 13 Ngày soạn: 29/11/09 Tiết 25 Ngày dạy: 1/12/09 luyện tập A. mục tiêu: - HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ. - HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán. - Thông qua giờ luyện tập HS nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 24. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (8') - 2 HS lên bảng làm bài tập 8 (SBT-44) 3. Luyện tập: 1. Bài 7 (SGK-56): Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. - Tóm tắt bài toán? - Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? à 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Lập hệ thức rồi tìm x? - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét, bổ sung. GV lưu ý cách trình bày. 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có Vậy bạn Hạnh nói đúng 2. Bài 8 (SGK-56): - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - HS nhóm khác nhận xét, GV lưu ý cách trình bày bài toán chia tỉ lệ. - Phát biểu bài toán dưới dạng chia số 24 thành ba phần ? Goi số cây trồng được của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z cây (0<x, y, z<24; x, y, zZ) Ta có: x+y+z=24 và Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Suy ra: x=32.0,25=8; y=28.0,25=7; z=36.0,25=9 Vậy số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8, 7, 9 cây. 3. Bài 10 (SGk-56): - 1 HS lên bảng trình bày. - Phát biểu bài toán chia tỉ lệ với số 45? Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm). Ta có: a+b+c=45 và Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Suy ra: a=2.5=10; b=3.5=15; c=4.5=20 Vậy các cạnh của tam giác lần lượt là 10cm; 15cm; 20cm 4. Củng cố: - Nêu cách giải bài toán chia tỉ lệ về đại lượng tỉ lệ thuận? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc cách giải bài toán chia tỉ lệ về hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài tập 9->14 trong SBT-44. - Chuẩn bị bài mới. Xem lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở TH. D. Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Tuần 13 Ngày soạn: 29/11/09 Tiết 26 Ngày dạy: 5/12/09 đại lượng tỉ lệ nghịch A. mục tiêu: - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng. - Rèn tư duy so sánh, khái quát. B. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 25. C. tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: (1') 2. Kiểm tra : (8') - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Viết CT? Nêu TC? - Nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở TH? 3. Bài mới: 1. Định nghĩa: (12') Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên? à Định nghĩa . - Lưu ý: Khi có hằng số a>0, x tăng thì y giảm (đã học ở TH), khi a<0 thì x tăng nhưng y vẫn tăng. - Yêu cầu cả lớp làm ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 à Chú ý .. * VD: a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk) hay x.y = a * Chú ý: (SGK) 2. Tính chất: (10') - HS thảo luận nhóm, làm ?3. - 1 HS lên bảng điền câu b. - 1 HS trả lời câu c à TC 1. - Từ x1.y1=x2y2=. suy ra - Nhận xét tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này so với tỉ số hai giá tương ứng của đại lượng kia? à TC 2.. - GV đưa 2 tính chất lên bảng. - So sánh với TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận? * Tính chất (SGK-58): Nếu x.y=a thì: + + 4. Củng cố: (12') - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch? - 1 HS làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 - GV đưa lên bảng bài tập 13 (tr58 - SGK) HS thảo luận theo nhóm , đại diện nhóm lên điền vào bảng. Nhóm khác nhận xét, GV bổ sung. x 0,5 -1,2 2 -3 4 6 y 12 -5 3 -2 1,5 1 - Bài tập trắc nghiệm Đ-S: a) Thời gian làm một công việc (y ngày) và số người (số máy x) làm là hai đại lượng tỉ lệ thuận (năng suất làm việc như nhau). b) x là số trang đã đọc, y là số trang còn lại của quyển sách thì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. c) a (m) là chu vi bánh xe, b là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường AB thì a, b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. à HS thảo luận rồi trả lời: a) Sai: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch à bài 14: y1=168, x1=35. b) Sai: x+y=a (tổng số trang của quyển sách) c) Đúng: a.b=AB (hằng số là độ dài đoạn đường AB) 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, so sánh với 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT). - Chuẩn bị bài mới.
Tài liệu đính kèm: