Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 25, 26

Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 25, 26

A. MỤC TIÊU:

- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.

- HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.

- Thông qua giờ luyện tập HS nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.

- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 24.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: (1')

2. Kiểm tra : (8')

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7, kì I - Tiết 25, 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	 Ngày soạn: 29/11/09
Tiết	25	 Ngày dạy: 1/12/09
luyện tập
A. mục tiêu:
- HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
- HS có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
- Thông qua giờ luyện tập HS nhận biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 24.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- 2 HS lên bảng làm bài tập 8 (SBT-44)
3. Luyện tập: 
1. Bài 7 (SGK-56):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Tóm tắt bài toán?
- Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng như thế nào? 
à 2 đại lượng tỉ lệ thuận. 
- Lập hệ thức rồi tìm x?
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét, bổ sung. GV lưu ý cách trình bày.
2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x kg đường
Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, ta có
Vậy bạn Hạnh nói đúng
2. Bài 8 (SGK-56):
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, GV lưu ý cách trình bày bài toán chia tỉ lệ.
- Phát biểu bài toán dưới dạng chia số 24 thành ba phần ?
Goi số cây trồng được của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z cây (0<x, y, z<24; x, y, zZ)
Ta có: x+y+z=24 và 
Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: x=32.0,25=8; y=28.0,25=7;
 z=36.0,25=9
Vậy số cây trồng được của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 8, 7, 9 cây.
3. Bài 10 (SGk-56):
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Phát biểu bài toán chia tỉ lệ với số 45?
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c (cm).
Ta có: a+b+c=45 và 
Theo TC của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: a=2.5=10; b=3.5=15; c=4.5=20
Vậy các cạnh của tam giác lần lượt là 10cm; 15cm; 20cm
4. Củng cố: 
- Nêu cách giải bài toán chia tỉ lệ về đại lượng tỉ lệ thuận?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm chắc cách giải bài toán chia tỉ lệ về hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 9->14 trong SBT-44.
- Chuẩn bị bài mới. Xem lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở TH.
D. Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tuần 13	 Ngày soạn: 29/11/09
Tiết 26	 Ngày dạy: 5/12/09
đại lượng tỉ lệ nghịch
A. mục tiêu:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không. Nắm được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng.
- Rèn tư duy so sánh, khái quát.
B. chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ.
- HS: Dụng cụ học tập, sách giáo khoa theo HD tiết 25.
C. tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: (1') 
2. Kiểm tra : (8')
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Viết CT? Nêu TC?
- Nhắc lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở TH?
3. Bài mới: 
1. Định nghĩa: (12')
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
à Định nghĩa .
- Lưu ý: Khi có hằng số a>0, x tăng thì y giảm (đã học ở TH), khi a<0 thì x tăng nhưng y vẫn tăng.
- Yêu cầu cả lớp làm ?2
Vì y tỉ lệ với x 
 x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5
à Chú ý ..
* VD:
a) 
b) 
c) 
* Nhận xét: (SGK)
* Định nghĩa: (sgk)
 hay x.y = a
* Chú ý: (SGK)
2. Tính chất: (10')
- HS thảo luận nhóm, làm ?3.
- 1 HS lên bảng điền câu b.
- 1 HS trả lời câu c à TC 1.
- Từ x1.y1=x2y2=. suy ra 
- Nhận xét tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này so với tỉ số hai giá tương ứng của đại lượng kia? à TC 2..
- GV đưa 2 tính chất lên bảng.
- So sánh với TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
* Tính chất (SGK-58):
Nếu x.y=a thì:
+ 
+ 
4. Củng cố: (12')
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
- 1 HS làm bài tập 12:
	Khi x = 8 thì y = 15
	a) k = 8.15 = 120
	b) 
	c) Khi x = 6 ; x = 10 
- GV đưa lên bảng bài tập 13 (tr58 - SGK) 
HS thảo luận theo nhóm , đại diện nhóm lên điền vào bảng. Nhóm khác nhận xét, GV bổ sung.
x
0,5
-1,2
2
-3
4
6
y
12
-5
3
-2
1,5
1
- Bài tập trắc nghiệm Đ-S:
a) Thời gian làm một công việc (y ngày) và số người (số máy x) làm là hai đại lượng tỉ lệ thuận (năng suất làm việc như nhau).
b) x là số trang đã đọc, y là số trang còn lại của quyển sách thì x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) a (m) là chu vi bánh xe, b là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường AB thì a, b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
à HS thảo luận rồi trả lời:
	a) Sai: là hai đại lượng tỉ lệ nghịch à bài 14: y1=168, x1=35.
	b) Sai: x+y=a (tổng số trang của quyển sách)
	c) Đúng: a.b=AB (hằng số là độ dài đoạn đường AB)
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
- Nắm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, so sánh với 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT).
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docT13.doc