I- Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được bảng " tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bẳng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc so bộ nhận xét về dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng:
- Biết cách lập bảng " Tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác
Ngày soạn: 27/12/2009 Ngày giảng: 29/12/2009, Lớp 7A,B Tiết 43: Bảng Tần số các giá trị của dấu hiệu I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được bảng " tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bẳng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc so bộ nhận xét về dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kỹ năng: - Biết cách lập bảng " Tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Lập bảng " Tần số" Mục tiêu: - Hiểu được bảng " tần số" là một hình thức thu gọn có mục đích của bẳng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc so bộ nhận xét về dấu hiệu được dễ dàng hơn. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng - GV: Đưa bảng 7( SGK-Tr9) lên bảng phụ - GV: Y/C HS làm ?1( SGK) Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thự tự tăng dẫn, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. GV: Bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng sau: Giá trị( x) 98 99 100 101 102 Tần số( n) 3 4 16 4 3 N=30 GV: Giải thích cho HS hiểu: Giá trị( x); Tần số( n); N=30 và giới thiệu bảng như thế gọi là bẳng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để cho tiện gọi bảng đó là bảng "Tần số" 1. Lập bảng " Tần số" ?1( SGK-Tr9) 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu để cho tiện ta còn gọi là bảng " Tần số" VD: Bảng tần số sau: Giá trị( x) 28 30 35 50 Tần số( n) 2 8 7 3 N=20 Hoạt động 2: Chú ý ( 5') Mục tiêu: - HS phát biểu được nội dung chú ý trong SGK GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng "Tần số" dạng " Ngang" như bảng 8 thành bảng " dọc": Chuyển dòng thành cột - Tại sao ta phải chuyển bảng " Số liệu" thống kê ban đầu " Thành bảng tần số" - GV cho HS đọc chú ý b - GV: Đưa phần đóng khung SGK-TR10 lên bảng phụ + HS: Đọc phần đóng khung 2. Chú ý Giá trị( x) Tần số (n) 28 30 35 50 2 8 7 3 N=20 * Kết luận( SGK-Tr10) Hoạt động 3: Củng cố ( 13') Mục tiêu: - HS biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu - GV: Cho HS làm bài 6( SGK-Tr11) Y/C HS đọc đề bài + HS đọc nội dung đề bài 3. Luyện tập Bài tập 6( SGK-Tr11) a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Số con của mỗi gia đình( x) 0 1 2 3 4 Tần số ( n) 2 4 17 5 2 N=30 - GV: Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 giang đình trong thôn. - GV: Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. - GV: Cho HS làm tiếp bài tập 7( SGK-Tr11) - GV: Đưa đề bài lên bảng phụ Y/C HS đọc. b, Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 - Số gia đình có 2 con chiểm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiểm xấp xỉ 23,3% Bài tập 7( SGK-TR10) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân Số các giá trị là 25 Tuổi nghề của mỗi CN( x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số( n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 * Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm - Tuổi nghề cao nhất là 10 nam - GT có tần số lớn nhất là 4 4. Củng cố ( 2') - Thế nào gọi là bảng tần số? - Bảng tần số giúp ta điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Ôn lại bài - BTVN: 4; 5; 6( SGK-Tr11; 12) - Hướng dẫn bài 4 a, Có 26 buổi học trong tháng b, Dấu hiệu: Số HS nghỉ học trong mỗi buổi c, Lập bảng tần số: Số HS nghỉ trong mỗi buổi( x) 0 1 2 3 4 5 Tần số( n) 10 9 4 1 1 1 N=26 - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm: