Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau

I – Mục tiêu:

– Nắm vửng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

– Vận dụng được tính chất vào làm bài tập

II – Phương tiện:

– GV: Phấn màu, thước.

– HS: Thước, máy tính.

III – Tiến trình bài day:

1 – Ổn định lớp: Vệ sinh, sỉ số,

 2 – Kiểm tra bài cũ:

– Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho

3 – Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 11: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 15/09/2009 
Ngày dạy: / /2009
Tiết 11 §8 TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I – Mục tiêu:
– Nắm vửng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
– Vận dụng được tính chất vào làm bài tập
II – Phương tiện:
– GV: Phấn màu, thước. 
– HS: Thước, máy tính.
III – Tiến trình bài day:
1 – Ổn định lớp: Vệ sinh, sỉ số, 
 2 – Kiểm tra bài cũ:
– Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho
3 – Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
– Yêu cầu HS làm ?1
– Yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày bài
– Xét tỉ lệ thức gọi giá trị chung của các tỉ số là k ta có = k : a= ?, c = ?
? Có kết luận gì về ; 
 và
– Tính chất trên còn được mở rộng:
– Cho HS đọc BT55
Tìm số x và y biết x : 2=y :(–5) và x – y = –7
– Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 54
– Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài
– Giới thiệu chú ý sgk cho HS
– Cho HS đọc ?2	
Hãy dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, thể hiện câu nói đó
– Cho HS làm bài tập 57
– HS cả lớp làm ?1 vào vở
– 1 HS lên bảng trình bày bài
– HS chú ý giáo viên giảng bài
HS: a = k.b ; c = k. d
HS:
HS chú ý giáo viên giảng bài
– HS cả lớp làm bài tập 55 vào vở
– 1 HS lên bảng làm bài
– HS cả lớp tiếp tục làm bài tậ vào vở
– 1 HS lên bảng trình bày bài
HS theo dõi gv giới thiệu và ghi bài vào vở
– HS cả lớp làm ?2 vào vở
– 1 HS lên bảng trình bày
– HS làm bài tập 57 sgk
I. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
?1
Ta có: 
Vậy = (=)
* Tổng quát:
 (bd)
* Từ dãy tỉ số bằng nhau:
 ta suy ra:
Bài tập 55 sgk
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
 Do 
Vậy x = –2 và y = 5
Bài tập 54 sgk
Aùp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : 
Do
II – Chú ý
Khi có dãy tỉ số bằng nhau: ta nói các số a; b; c 
tỉ lệ với 2; 3; 5, ta cũng viết: 
a : b : c = 2 : 3 : 5
?2
Gọi số HS của các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c
Ta có:
Bài tập 57 sgk
Kết quả: a = 8; b = 16, c = 20.
4 – Củng cố: 
– Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản trong bài 
5 – Hướng dẫn:
– Về nhà học bài, làm BT56; 58 trang 30 
– Xem SGK trước các BT phần luyện tập trang 31
IV – Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 16/09/2009 
Ngày dạy: / /2009
Tiết 12 LUYỆN TẬP (tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)
I – Mục tiêu:
– Củng cố thêm tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
– Rèn luyện kĩ năng tính toán và vận dụng tính chất vào làm bài tập
II – Phương tiện:
– GV: Phấn màu, thước. 
HS: Thước, máy tính.
III – Tiến trình bài dạy:
1 – Ổn định lớp: Vệ sinh, sỉ số, 
2 – Kiểm tra bài cũ:
Số viên bi của ba bạn : tỉ lệ với ba số 2; 4; 5. Hãy tính số viên bi của mỗi bạn, Biết rằng ba bạn có tất cã 44 viên bi
3 – Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
– Cho HS làm bài tập 59
Hãy thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên 
a) 2,04 : (-3,12) 
c) 4 : 
– Cho HS làm tiếp bài tập 60
Hướng dẫn:
? Xác định ngoại tỉ, trung tỉ trong tỉ lệ thức
? Nê cách tìm ngoại tỉ từ đó tìm x
– Cho HS làm bài tập 61
? Từ hai tỉ lệ thức, làm sao để có dãy tỉ số bằng nhau
HD 
Sau đó áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
– Cho HS làm bài 62 sgk
HD Đặt k =
y= 5k mà x.y = 10 nên:
2.k.5.k = 10 suy ra 10k2 = 10
Do đó k = 1 và k = – 1
k = 1 x = 2 và y = 5
k = –1 x = – 2 và y = – 5
– HS làm bài tập 59
– 2 HS lên bảng trình bày
– HS làm tiếp bài tập 60
– HS theo dõi hướng dẫn, làm bài vào vở
– 2 HS lên bảng trình bày bài
– HS làm tiếp bài tập 61
– HS ta phải biến đổi sao cho trong hai tỉ lệ thức có các tỉ số bằng 
– 1HS lên bảng trình bày bài
– HS cả lớp suy nghỉ làm bài tập 62 vào vở
HS chú ý theo dõi giáo viên giảng bài 
BT59
a) 2,04 : (-3,12) 
 = 
c) 4 : = 
BT60
a) 
c) 
BT61
Ta có: 
Do: 
BT62
Đặt k =
y= 5k mà x.y = 10 
nên: 2.k.5.k = 10 10k2 = 10
 k = 1 và k = – 1
 k = 1 x = 2 và y = 5
 k = – 1 x = – 2 và y = – 5
4 – Củng cố:
– Củng cố từng phần
5 – Hướng dẫn: 
– Về xem và làm lại các bài tập đã làm tại lớp
– Làm các BT 59; 60; 63; 64
– Xem SGK trước bài 9
IV – Rút kinh nghiệm:
 Duyệt
 Ngày tháng 09 năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docdai so 73 cot tuan 6.doc