Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = ax (a ≠ 0).

 - Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:

2. Kĩ năng:

 - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.

 - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 861Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12	 Ngày soạn: 23 – 10 – 2010 
Tiết: 23	 Ngày dạy: 28 – 10 – 2010 
CHƯƠNG II – HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ.
§1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ thuận: y = ax (a ≠ 0).
	- Biết tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận: 
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. 
	- Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.
3. Thái độ:
	- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng.
	- HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)
 Lớp 7A1: 	
 Lớp 7A2: 	
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	GV giới thiệu sơ lược nội dung của chương 2.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định nghĩa. (15’)
- GV cho HS làm ?1.
- GV: Ta có15 và D là những hằng số. Vậy s và m phụ thuộc vào đại lượng nào?
- GV: Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 nhân với đại lượng kia.
- GV: Giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
Từ suy ra x = ?
 nghĩa là y như thế nào so với x?
- GV: Theo hệ số tỉ lệ là gì?
- GV: Hai số và là hai số như thế nào với nhau?
- GV: Giới thiệu chú ý như trong SGK.
- GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài tập ?3.
- HS: Làm ?1.
- HS: Quãng đường s phụ thuộc vào thời gian t và khối lượng m phụ thuộc vào thể tích V.
- HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
- HS: 
y tỉ lệ thuận với x.
- HS: Theo hệ số tỉ lệ 
- HS: Hai số nghịch đảo.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Trả lời bài tập ?3
1. Định nghĩa: 
?1: 
s = 15.t
m = D.V
ĐN: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: y = kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
?2: 
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nghĩa là: 
Þ . Nghĩa là, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 
Chú ý: SGK/52
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ .
?3:
Hoạt động 2: Tính chất. (15’)
- GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV: y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào?
- GV: Vậy k = ?
- GV: Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy?
- GV: Có k rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào?
- GV: Cho HS so sánh các tỉ số 
- GV: GV giới thiệu tính chất như trong SGK.
- HS: Đọc bài tập ?4.
- HS: y = k.x
- HS: 
y2 = k.x2 = 2.4 = 8
y3 = k.x3 = 2.5 = 10
y4 = k.x4 = 2.6 = 12
- HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
2. Tính chất: 
?4: 
x
x1 = 3
x2 = 4
x3= 5
x4 = 6
y
y1 = 6
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
a) Ta có: y = k.x 
b) y2 = k.x2 = 2.4 = 8
 y3 = k.x3 = 2.5 = 10
 y4 = k.x4 = 2.6 = 12
c) 
Tính chất:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS làm bài tập 1 SGK trang 53.
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- BTVN: 3/54 SGK.
	- Xem trước bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
6. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan ds7 tuan12 tiet 23.doc