Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 31: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 31: Luyện tập

I/ MỤC TIÊU :

- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức

- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng

- HS : Ôn các qui tắc đã học.

- Phương án : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 31: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3:	LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đa thức 
- Học sinh được thực hiện thành thạo qui tắc, biết vận dụng linh hoạt vào từng tình huống cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng 
- HS : Ôn các qui tắc đã học. 
- Phương án : Đàm thoại gợi mở – hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động 1 : Kiểm ra –chữa bài tập (10ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1: 1/ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức
Chữa bài tập 8a/SGK
HS2:chữa bài 6a trang 4/SBT
GV nhận xét rồi cho điểm
Hai học sinh lên bảng
HS1: phát biểu qui tắc trang 7/SGK.
Bài 8a/8SGK
6a/SBT
HS nhận xét
Hoạt động2: Luyện tập(34)
Bài tập 10trang 8/SGK
Gv yêu cầu câu a trình bày theo cách 2
Bài 11/8SGK
Muốn chứng minh giá trị của biểu thức khơng phụ thuộc vào giá trị biến x ta làm thế nào
Bài 12 trang 8 Sgk: học sinh làm việc theo nhĩm rồi lên bảng trình bày
Bài 13 trang 8 Sgk
3 HS lên bảng trình bày
HS1:
HS2:
HS3:
 HS: ta rút gọn biểu thức, sau khi rút gọn, biểu thức khơng cịn chứa biến x ta nĩi rằng giá trị biểu thức khơng phụ thuơc vào giá trị biến x
Bài 11/8SGK
Vậy giá trị biểu thức khơng phụ thuơc vào giá trị biến x
Bài 12/8SGK
A= (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2)
A= -x-15 
a) x=0 => A= -15
b) x=15 => A= -30
c) x= -15 => A= 0
d) x=0,15 => A= 15,15
Bài 13/8SGK
HS :
(12x-5)(4x-1) +(3x-7)(1-16x) =81 
48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7+112x 
 =81
83x = 83
 x = 1
Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà(1ph)
Làm bài tập14-15/9SGK
Tuần 2	Ngày soạn: 16/08/2010
Tiết 4: §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC
ĐÁNG NHỚ
I/ MỤC TIÊU :
- Học sinh nắm vững ba hằng đẳng thức : bình phương một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
- Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản, vận dụng linh hoạt để tính, nhanh tính nhẩm.
- Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức đúng đắn và hợp lí.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
- HS : Học và làm bài ở nhà, ôn : nhân đa thức với đa thức.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ(5ph)
GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 15/9SGK
GV nhận xét rồi cho điểm
Bài tập 15/9SGK
Hoạt động 2: giới thiệu vào bài mới(1ph)
- Không thực hiện phép nhân có thể tính tích trên một cách nhanh chóng hơn không?
- Giới thiệu bài mới
- HS tập trung chú ý, suy nghĩ
- Ghi tựa bài
Hoạt động 3:1. bình phương của một tổng(14ph)
-GV yêu cầu HS làm ?1: Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b) 
- Từ đó rút ra 
(a+b)2 =
- Tổng quát: A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có
- yêu cầu HS nhìn (H1 sgk) hướng dẫn HS ý nghĩa hình học của HĐT
GV yêu cầu HS thực hiện ?2/SGK
- Cho HS thực hiện áp dụng sgk 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV nhận xét đánh giá chung
- HS thực hiện trên nháp
(a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
- Từ đó rút ra: 
(a+b)2 = a2+2ab+b2
- HS ghi bài
- HS quan sát, nghe giảng
- HS phát biểu 
a) (a+1)2 == a2 + 2a + 1 
b) x2+ 4x+ 4 = = (x+2)2 
c) 512 = (50 + 1)2 = = 2601
d) 3012= (300+1)2 
 = = 90601
- Cả lớp nhận xét ở bảng 
- Tự sửa sai (nếu có)
Hoạt động4: 2. bình phương của một hiệu(10)
?3: GV yêu cầu HS tính theo hai cách
C1: 
C2: 
Nửa lớp làm cách 1, nửa lớp làm cách 2
Ta cĩ kết quả: 
Tương tự với với hai biểu thức A, B tùy ý ta cũng cĩ: 
?4: GV yêu cầu HS phát biểu bằng lời sdau đĩ áp dụng
C1: 
C2: 
- HS nhận xét rút ra kết quả
- HS phát biểu và ghi bài 
3 HS lên bảng
Áp dụng: 
Hoạt động 5: 3. hiệu hai bình phương(10ph)
GV yêu cầu HS - Thực hiện ?5 : 
- Thực hiện phép tính (a+b)(a-b) , từ đó rút ra kết luận a2 –b2
- gv ghi công thức lên bảng 
Tương tự với với hai biểu thức A, B tùy ý ta cũng cĩ: 
?6: - Cho HS phát biểu bằng lời
Yêu cầu HS áp dụng
GV yêu cầu HS thực hiện ?7
GV nhấn mạnh: bình phương của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau
- HS thực hiện theo yêu cầu GV 
(a+b)(a-b) == a2 –b2
=> a2 –b2 = (a+b)(a-b)
- HS ghi bài
- HS phát biểu
3 HS lên bảng
HS trả lời miệng Đức và thọ đều trả lời đúng vì
Sơn đã rút ra được hằng đẳng thức
Hoạt động 6: củng cố (3ph)
GV yêu cầu HS viết ba hằng đẳng thức vừa học
Hoạt động 7: dặn dị (2ph)
- Về nhà học thuộc và phát biểu được thành lời ba hằng đẳng thức vừa học viết theo hai chiều
(tổngtích). 
- làm bài tập 16 đến 20/trang 11, 12 SGK.
HS viết ra nháp, 1 HS lên bẳng viết

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 8 tiet 3+4.doc