Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 34 đến tiết 38

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 34 đến tiết 38

A. MỤC TIÊU

· Củng cố khái niệm của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0).

· Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xách định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.

· Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập.

- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Bảng phụ có kẻ ô vuông.

· HS: - Giấy có kẻ ô vuông.

- Thước thẳng.

 

doc 18 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 34 đến tiết 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
TIẾT 34
A. MỤC TIÊU
Củng cố khái niệm của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a0).
Rèn kĩ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm không thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xách định hệ số a khi biết đồ thị hàm số.
Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập.
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. Bảng phụ có kẻ ô vuông.
HS: - Giấy có kẻ ô vuông.
Thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:KIỂM TRA
HS1: Đồ thị của hàm số y = f(sản xuất) là gì?.
HS!: Nếu định nghĩa đồ thị hàm số y=f(x)
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oõxy đồ thị các hàm số: y=2x
y=4x
Vẽ đồ thị
Hai đồ thị này nằm trong các góc phần tư nào?
HS2: Đồ thị của hàm số y = ax (a¹0) là đường như thế nào.
HS2: trả lời câu hỏi
Vẽ đồ thị hàm số: y=-0,5x và y=-2x trên cùng một hệ trục.
Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào?
Vẽ đồ thị 
y=-0,5x: M(2;-1)
y=-2x:N(1;-2)
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP
Bài 41 trang 72 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV: Điểm M(x0,y0) thuộc đồ thị hàm số y=f(x) nếu y0=f(x0)
xét điểm A
ta thay x=- vào y = -3x
Þ y=(-3).(- )=1
Þ điểm y thuộc đồ thị hàm số y=-3x
tương tự như vật hãy xét điểm B và C
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng, mỗi HS xét một điểm.
kết quả: B khôgn thuộc đồthị hàm số y = -3x.
C thuộc đồ thị hàm số y = -3x
GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A,B,C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để minh hoạ kết luận trên.
bài 42 trang 72 SGK
(đưa đề bài lên màn hình)
a) Xác định hệ số a
- GV: đọc toạ độ điểm A, nêu cách tính hệ số a.
a) A(2;1). Thay x=2; y = 1 vào công thức y = ã.
1 = a.2
Þ a=
b) Đánh dấu điểm trên đồ thị có hoành độ bằng 
b) Điểm 
c) Đánh dấu điểm trên đồ thị có tung độ bằng (-1)
c) điểm C(-2;-1)
Bài 44 trang 73 SGK.
(Đưa đề bài lên màn hình)
HS hoạt động theo nhóm
Bài làm
GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các 
nhóm làm việc
 -5 -4 -3 -2 -1 
a)f(2) = -1 ; f(-2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0
b)y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = -5
c)y dương Û x âm
 y âm Û x dương
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài.
GV nhấn mạnh cách sử dụng đồ thị để tìm x, tìm y và ngược lại.
GV nên cho điểm một vài nhóm làm tốt
Bài 43 trang 72 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình).
Kiểm tra bài của vài nhóm khác.
HS đọc đồ thị:
a)Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4(h).
 Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2(h).
b)Quãng đường đi được của người đi bộ là 20(km)
 Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30(km).
c)HS tính :
Vận tốc của người đi bộ là :
20 : 4 = 5(km/h)
Vận tốc của người đi xe đạp là :
30 : 2 = 15 (km/h)
GV yêu cầu HS nhắc lại :
-Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ?
-Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta tiến hành như thế nào ?
HS: trả lời câu hỏi.
-Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị y = f(x)
-Những điểm có toạ độ thoả mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 45, 47 trang 73, 74 SGK
Đọc “Bài đọc thêm”. Đồ thị của hàm số y = (a ¹ 0) trang 74, 75, 76 SGK
Tiết sau Ôn tập chương II (Ôn trong 2 tiết).
Làm vào vỡ Ôn tập 4 câu hỏi ôn tập chương.
 Bài tập số 48, 49, 50 trang 76, 77 SGK.
TIẾT 35 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
(TIẾT 1)
A.MỤC TIÊU
Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỷ lệ thuận, hai đại lượng tỷ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
Rèn luyện kĩ năng giải toán về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch. Chia một số thành một phần tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch với các số đã cho.
Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :-Bảng tổng hợp về đại lượng tỷ lệ thuận đại lượng tỷ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
 -Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập.
 -Thước thẳng, máy tính.
HS : -Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II.
 -Bút dạ,bảng nhóm phụ.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
GV đặt câu hỏi để cùng HS hoàn thành bảng tổng kết.
Định nghĩa
Đại lượng tỷ lệ thuận
Đại lượng tỷ lệ nghịch
Nếu đại lượng y lên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.
Chú ý
Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k (¹ 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ 
Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.
Ví dụ
Chu vi y của tam giác đều tỷ lệ thuận với độ dài cạnh x của tam giác đề y = 3x
Diện tích của một hình chữ nhật là a. Độdài hai cạnh x và y của hình chũ nhật tỷ lệ nghịch với nhau
 xy = a 
Tính chất
X
x1
X2
x3
.
Y
y1
Y2
y3
.
a) = = == k
b) = ; = ; 
x
x1
X2
x3
.
y
y1
Y2
y3
.
a)y1x1 = y2x2 = y3x3 =  = a
b) = ; = ; 
Khi GV cùng HS xây dựng bản tổng kết, GV có thể ghi tóm tắt phần định nghĩa lên bảng.
HS phát biểu phần định nghĩa theo câu hỏi của GV.
Phần tính chất nên yêu cầu HS lên viết
HS viết tỷ lệ thức hoặc dãy tỷ số bằng nhau để thể hiện tính chất.
Khi lấy ví dụ về đại lượng tỷ lệ nghịch có thể giải bài tập số 3 trang 76 SGK 
(GV đưa đề bài lên màn hình).
HS trả lời:
Gọi diện tích đáy hình hộp chữ nhật là y (m2)
Chiều cao hình hộp là x(m)
Ta có : y.x = 36 Þ y = 
Þ y và x tỷ lệ nghịch với nhau
Sau đó GV đưa Bảng tổng kết như trên nhấn mạnh lại với HS.
Hoạt động 2 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ THUẬN
ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
	Bài toán 1 : (Đưa bài toán 1 và 2 lên màn hình ).
Cho x và y là đại lượng tỷ lệ thuận.
Điền vào các ô trống trong bảng sau
x
-4
-1
0
2
5
y
+2
-GV : tính hệ số tỷ lệ k ?
Điền vào ô trống
Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán 1 và 2 thì gọi hai Hs lên bảng để điền vào các ô trống:
HS : k = = = -2
Sau đó hoàn thành bảng
x
-4
-1
0
2
5
y
+8
+2
0
-4
-10
Bài toán 2 : 
Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. Điền vào các ô trống trong bảng sau.
x
-5
-3
-2
y
-10
30
5
x
-5
-3
-2
1
6
y
-6
-10
-15
30
5
Bài toán 3:
Chia số 156 thành 3 phần :
a)tỷ lệ thuận với 3 ; 4 ; 6
HS làm bài vào vở, hai HS lên bảng
a)Gọi 3 số lần lượt là a ; b ; c
Có :
 = = = = = 12
 Þ a = 3. 12 = 36
 b = 4. 12 = 48
 c = 6. 12 = 72
b)tỷ lệ nghịch với 3 ; 4 ; 6
b)Gọi 3 số lần lượt là x, y, z. Chia 156 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 3, 4, 6, ta phảim chia 156 thành 3 phần tỷ lệ thuận với ; ; 
 = = = 
 = = 208
x = . 208 = 69 
y =. 208 = 52
z = . 208 = 34
GV nhấn mạnh : phải chuyển việc chia tỷ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỷ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó.
Bài 48 trang 76 SGK
(Đưa đề bài lêsn màn hình)
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
(đổi ra cùng đơn vị : gam)
-GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận :
 = 
HS tóm tắt đề bài 
1 000 000g nước biển có 25 000g muối
250g ước biển có x(g) muối
Có : = 
x = = 6.25 (g)
Bài 15 trang 44 SBT
(đưa đề bài lên màn hình)
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỷ lệ với 3 ; 5 ; 7.
Tính số đo các góc của tam giác ABC.
HS làm bài. Một HS lên bảng trình bày bài giải.
Gọi số đo độ các góc A, B, C lần lượt là a, b, c ta có :
 = = = = 
 = 12 (độ)
a = 3. 12 = 36 (độ)
b = 5.12 = 60 (độ)
c = 7. 12 = 84 (độ)
Bài 49 trang 76 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV hướng dẫn HS tóm tắt đề.
Tóm tắt đề :
Thể tích
Khối lượng riêng
Khối lượng
Sắt
V1
D1 = 7,8
m1
Chì
V2
D2 = 11,3
m2
Hai thanh sắt và chì có khối lượng bằng nhau (m1 = m2) vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng quan hệ thế nào ?
-Lập tỷ lệ thức ?
(theo tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch).
-HS : m1 = m2
Þ V1. D1 = V2. D2
Vậy thể tích và khối lượng riêng của chúng là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Þ = = » 1,45
Vậy thể tích của thanh sắt lớn hơn và lớn hơn khoảng 1,45 lần thể tích của thanh chì.
Bài 50 trang 77 SGk
(đưa đề bài lên màn hình )
-Nêu công thức tính V của bể ?
-V không đổi, vậy S và NHNo & PTNT Ô Môn là hai đại lượng quan hệ thế nào?
-Nếu cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nữa thì S đáy thay đổi thế nào ? Vậy h phải thay đổi thế nào ? 
HS trả lời : 
-V = S. NHNo & PTNT Ô Môn
với S : diện tích đáy
 h : chiều cao bể
-S và h là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
-HS : S đáy giảm đi 4 lần.
Để V không đổi thì chiều cao h phải tăng lên 4 lần.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập theo bảng tổng kết “Đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch” và các dạng tập.
Tiết sau ôn tiếp về : Hàm số, đồ thị cua hàm số y = f(x) ; y = ax (a ¹ 0).
Xác toạ độ của một điểm cho trước và ngược lại xác định điểm khi biết toạ độ của nó.
Bài tập về nhà số : 51, 52, 53, 54, 55 trang 77 SGK
 Số :63, 65 trang 57 SBT
Tiết 36 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
TIẾT 2
A.MỤC TIÊU
Hệ thống hoá và ôn tập các kiến thức về hàm số, đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0).
Rèn luyện kĩ năng xác định toạ độ của một điểm cho trước, xác định điểm theo toạ độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y = ax, xác định điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của một hàm số.
Thấy được mối quan hệ giữa hình học và đại số thông qua phương pháp toạ độ.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : -Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập. Hình 33 trang 78 SGK phóng to.
 -Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS : -Ôn tập các kiến thức của chương về hàm số và đồ thị của hàm số.
 -Thước thẳng, bút dạ, giấy trong có kẻ ô vuông.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : KIỂM TRA
HS1 : -Khi nào đại lượng y tỷ lệ thuận với đại lượng x ?
HS1 : -Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ thuận.
 Chữa bài tập 63 (trang 57 SBT)
-Chữa bài tập 63 SBT
100 000g nước biển chứa 2 500g muối
 300g nước biển chứa x g muối
 = Þ x = 
 x = 7,5 (g)
Trong 300g nước biển chứa 7,5g muối.
HS2 : -Khi nào đại lượng tỷ lệ nghịch với đại lượng x.
HS2 : -Nêu định nghĩa đại lượng tỷ lệ nghịch
 -Chia số 124 thành 3 phần tỷ lệ nghịch với 2; 3 ; 5
 -Bài tập : Gọi 3 số cần tìm là x ; y ; z
Đáp số: x = 60 ; y = 40 ; z =24
GV nhận xét, cho điểm HS
HS nhận xét bài làm của bạn. 
Hoạt động 2: ÔN TẬP KHÁI NIỆM HÀM SỐ
VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ
1)Hàm số là gì ?
HS : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x ta luôn xác định được chỉ một gía trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.
Cho ví dụ
2) Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
3)Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0)
HS : Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x , y ) trên mặt phẳng toạ độ.
- Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP
Bài 51 trang 77 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
HS đọc toạ độ các điểm
A (-2 ; 2) ; B (-4 ; 0) ; C (1 ; 0) ; D (2 ; 4) 
E (3 ; -2) ; F (0 ; -2) ; G (-3 ; -2)
Bài 52 trang 77 SGK
Trong mặt phẳng toạ độ vẽ tam giác ABC với các đỉnh A(3 ; 5) ; B(3; -1) ; C(-5 ; -1). Tam giác ABC là tam giác gì?
Bài 53 trang 77 SGK 
(Đưa đề bài lên màn hình)
-Gọi thời gian đi của vận động viên là x(h); ĐK x ³ 0.
Lập công thức tính quãng đường y của chuyển động theo thời gian x .
Quãng đường dài 140 km, vậy thời gian đi của vận động viên la bao nhiêu ?
-GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị của chuyển động với quy ước : Trên trục hoành 1 đơn vị ứng với 1h trên trục tung 1 đơn vị ứng với 20 km.
-Dùng đồ thị cho biết nếu x = 2(h) thì y bằng bao nhiêu km ?
HS : y = 35x
y = 140(km) Þ x = 4(h)
Bài 54 trang 77 SGK
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ, đồ thị các hàm số:
HS lên bảng vẽ đồ thị
a) y = -x
b) y = x
c) y = x
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đồ thị y = ax (a ¹ 0) rồi gọi lần lượt 3 HS lên vẽ đồ thị 
a) y = -x : A(2 ; -2)
b) y = x : B(2 ; 1)
c) y = x : C(2 ; -1)
Bài 69 trang 58 SBT.
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị các hàm số.
a)y = x
b)y = 2x
c)y = -2x
HS cả lớp vẽ đồ thị vào vở.
Ba HS lần lượt lên bảng vẽ đồ thị.
a)y = x
b)y = 2x
c)y = -2x
Cách tiến hành tương tự như bài 54 Trang 77 SGK.
-2 -1 
Bài 55 Tr 77 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình)
GV : muốn xét xem điểm A có thuộc đồ thị hàm số y = 3x –1 hay không, ta làm thế nào ?
HS : điểm A [ ; 0] , ta thay
x = vào công thức
y = 3x – 1
y = 3 [ -} – 1
y = -2
-2 ¹ 0 Þ điểm A không thuộc đồ thị hàm số y = 3x –1.
Sau đó, 3HS xét tiếp các điểm B, C, D.
Kết quả :
B { ; 0} thuộc đồ thị hàm số
C (0 ; 1) không thuộc đồ thị hàm số.
D (0 ; -1) thuộc đồ thị hàm số.
Bài 71 trang 58 SBT
(đưa đề bài lên màn hình)
Giả sử A và B là hai điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x + 1
a)Tung độ của điểm A là bao nhiêu
nếu hoành độ của nó bằng 
GV : Làm thế nào để tính được tung độ của điểm A ?
HS : ta thay x = vào công thức
y = 3x + 1. Từ đó tính y
y = 3. + 1
y = 3
Vậy tung độ của điểm A là 3
b)hoành độ của điểm B là bao nhiêu nếu tung độ của nó bằng (-8)
GV : Vậy một điểm thuộc đồ thị của hàm số y = f(x) khi nào ?
b) thay y =-8 vào công thức
 -8 = 3x + 1
 Þ x = -3
Vậy hoành độ của điểm B là (-3)
HS : Một điểm thuộc đồ thị hàm số nếu có hoành độ và tung độ thoả mãn công thức của hàm số.
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương.
Tiết sau kiểm tra một tiết.	
TIẾT 38 	SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO
MỤC TIÊU
HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q.
HS có kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập.
HS thấy được tác dụng của việc sử dụng máy tính bỏ túi Casio
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 hoặc f(x) – 500A.
HS: Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 hoặc f(x) – 500A.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV GIỚI THIỆU CÁC PHÉP TÍNH TRÊN TẬP SỐ HỮU TỈ Q
GV: chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng(a,b , b). Vậy các phép tính với số hữu tỉ có thể đưa về thực hiện như các phép tính đối với phân số
Hoạt động 2
1.RÚT GỌN Số HỮU TỈ
GV đưa ví dụ
Rút gọn các số sau:
=
HS: có thể viết =
GV hướg dẫn HS rút gọn các số đa cho:
Aán phím 6 ab/c 72 =
HS làm theo lời hướng dẫn của GV
Kết quả 
GV: còn cách làm khác như sau sử dụng thêm phím +/– 
HS thao tác theo hướng dẫn của GV
Aán phím 6 +/– ab/c 72 +/– =
HS thao tác theo hướng dẫn của GV
Kết quả .
Hoặc ấn phím:
 6 +/– ab/c 72 +/– SHIFT d/c
Kết quả .
GV: Như vậy trong cách làm trên em đã sử dụng thêm phím nào?
HS trả lời SHIFT d/c
GV tương tự em hãy thực hành rút gọn số bằng máy tính bỏ túi.
HS: Cách 1
Aán phím 25 +/– ab/c 125 = 
Kết quả: 
Cách 2
Aán phím
25 +/– ab/c 125 SHIFT d/c
Kết quả: 
GV có thể cho học sinh kiểm tra lại kết quả bằng cách rút gọn thông thường.
GV: Tóm lại, muốn rút gọn số hữu tỉ viết dưới dạng phân số ta dùng phím 
 = hoặc phím kép SHIFT d/c .
Hoạt động 3
CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ HỮU TỈ
GV đưa ví dụ lên bảng
Ví dụ 1: Tính + + 
GV: Em hãy thực hiện tính bằng máy?
GV: Ta có thể viết tổng trên dưới dạng sau:
 + + = ––
GV: Hãy thực hiện tính trên máy:
––
HS: Ấn phím
7 ab/c 15 - 2 +/– ab/c 5 - 3 ab/c 7 = 
Kết quả: 
GV: Chốt lại cho học sinh khi nào dùng phím +/– khi nào dùng phím + hoặc phím – 
Ví dụ 2: Tính
	 + + 
Ta còn có thể viết biểu thức dưới dạng như thế nào?
HS: Có thể viết được dưới dạng
= :
GV tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm.
Kết quả hoạt động nhóm
Ấn phím
3 ab/c 5  [(1 ab/c 2 + 
2ab/c 3 + 3 ab/c 4  =  
Kết quả 
GV cùng HS nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh sử dụng thêm phím
 [( để thực hiện bài toán trên, lưu ý dấu đóng ngoặc cuối cùng không cần ấn.
	Ví dụ 3: Tính –2 + 
GV yêu cầu HS viết lại phép tính trên thành dòng hàng ngang: 
HS:
= –2 + 1:
Em hãy thực hiện phép tính trên máy
 Đó chính là cách 1 để tính.
HS: Aán phím
2 +/–  + 1   [( 1 + 1 
 [( 2 + 1 ab/c =  
Kết quả 
Cách 2:GV giới thiệu cho học sinhsử dụng phép tính lưu hằng số chia tính ngược từ dưới lên.
Ấn phím
1 ab/c 2 +  2 =   1 =   + 1
  =  1 =   +  2 +/–  = 
Kết quả .
Hoạt động 4
PHÉP KHAI PHƯƠNG
GV cho HS ôn lại định nghĩa căn bậc hai của một số không âm và cho ví dụ minh hoạ
HS: a) Định nghĩa
Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a
Ví dụ: = 2 = 2
 = 2 = 3
GV: ở đây dấu “” gọi là dấu căn bậc hai, các số 4, 9 là các số lấy căn.
Vì để tính căn bậc hai dương của các số không âm ta sử dụng phím trên máy.
Ví dụ tính ; ; 
 ; 
GV hướng dẫn HS tính .
HS làm theo hướng dẫn của GV.
Ấn 36 màn hình hiện 6.
Vậy =6.
Tương tự em hãy tính các câu còn lại?
Ấn 225 màn hình hiện 15.
Vậy = 15
Ấn 2025 màn hình hiện 45.
Vậy =45.
Ấn 156,25 màn hình hiện 12,5
Vậy =12,5
Ấn 4 ab/c 9 màn hình hiện .
Vậy = .
Hoạt động 5
KHAI CĂN BẬC HAI CỦA MỘT BIỂU THỨC SỐ
GV: Muốn khai phương một biểu thức số ta tính giá trị của biểu thức đó rồi áp dụng tính căn bậc hai dương của một số không âm.
Ví dụ: Tính x =
Bước 1:+ Tính giá trị của biểu thức
 15.(32 + 42):3
Em hãy tính kết quả của biểu thức trên.
HS: ấn phím
15     [( 3 SHIFT  x2   +  4
 SHIFT   x2 )] 3 =  
Kết quả 125
GV: Phép tính này đã được học ở lơp 6. Nếu HS thao tác không tốt thì GV có thể cùng làm với các em.
Bước 2: Tính .
HS ấn phím 125 
Kết quả là 11,18033989
GV: Sau khi chốt lại hai bước làm, có thể giới thiệu cách ấn phím liên tục như sau:
Aán phím
15  x  [( 3 SHIFT x2  +  4 SHIFT x2 )]  ÷  3 = 
Nghĩa là ta chỉ cần ấn thêm phím so với cách tính hai bước ở trên.
GV mở rộng: Muốn tính chính xác đến 0,01 ( phần thập phân có hai chữ số ) ta ấn tiếp 
 MODE   7     2   
Kết quả x 11,18
GV muốn tính chính xác đến 0,001 em làm như thế nào?
GV Tóm lại muốn để phần thập phân có m chữ số thì ấn.
 MODE   7     m   (m=0,1,2 ,.., 9
HS: Aán
 MODE   7   3   
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại bài.
Làm bài tập sau: Dùng máy tính bỏ túi:
Rút gọn các số hữu tỉ
;;;
Thực hiện phèp tính:
a) :
b) 
c) 
d) 5+ 
e) 2+
f) 

Tài liệu đính kèm:

  • docT34_38.doc