Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50

A. Mục tiêu:

I. Kiến thức:

- HS làm quen với bảng số liệu thống kê ban đầu, biết xác định và diễn tả dấu hiệu điều tra, hiểu được các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với tần số của 1 giá trị

II. Kỹ năng:

- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của 1 giá trị, biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được khi điều tra.

III. Thái độ:

- Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống.

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 36 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 40 đến tiết 50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 
41
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
§1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ - TẦN SỐ
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- HS làm quen với bảng số liệu thống kê ban đầu, biết xác định và diễn tả dấu hiệu điều tra, hiểu được các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với tần số của 1 giá trị
II. Kỹ năng:
- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của 1 giá trị, biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được khi điều tra.
III. Thái độ:
- Thấy được ý nghĩa của thống kê trong đời sống. 
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
I. Chuẩn bị của giáo viên 
- Bảng phụ
BP1: 
STT
Lớp
Số bao cát vác được
1
6A
17
2
6B
15
3
7A
25
4
7B
21
BP2: 
 Số dân
Địa phương
Tổng số
Phân theo giới tính
Phân theo tuổi tác
Nam
Nữ
Lớn tuổi
Nhỏ tuổi
Li Tôn
Húc Nghì
La Tó
Ba Bảy
Cựp
II. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: Không kiểm tra
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (3') 
GV giới thiệu chương: Mở đầu cho một học kì mới là một chương mới. Chương III: Thống kê. Thống kê là một khoa học được ứng dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế, xã hội. Chẳng hạn thống kê dân số, thống kê sản lượng đạt được hàng năm của một ngành sản xuất, của một xí nghiệp hay đơn giản là thống kê điểm kiểm tra của học sinh. Qua nghiên cứu, phân tích các thông tin thu thập được, khoa học thống kê cùng với các khoa học kĩ thuật khác giúp cho ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của các hiện tượng, từ đó dự đoán các khả năng có thể xảy ra, góp phần phục vụ lợi ích con người ngày càng tốt hơn. Trong chương này, ta sẽ bước đầu làm quen với thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. Bài đầu tiên ta sẽ nghiên cứu về việc thu thập số liệu thống kê và tần số.
2. Bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (7') Thu thập số liệu, bảng thống kê số liệu ban đầu
GV :Giới thiệu VD1, treo bảng phụ 1 
HS: quan sát
GV: việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi trong một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Dựa vào bảng SLTKBĐ cho biết bảng có mấy cột ? Nội dung mỗi cột là gì ?
HS: 	Cột 1 ghi STT, Cột 2 ghi lớp
	Cột 3 ghi số bao cát vác được
GV: cho HS thực hành lập bảng số liệu thống kê ban đầu của kết quả điều tra về số con của 5 hộ gia đình ở xung quanh nhà mình
GV: Giới thiệu VD2, dán BP2 để chỉ ra cho HS thấy có thể lập bảng với nhiều dạng khác nhau, không phải lúc nào cũng 3 cột
HS: Quan sát, theo dõi để hiểu cách lập bảng SLTK ban đầu
1. Thu thập số liệu, bảng thống kê số liệu ban đầu: 
Ví dụ1: Kết quả điều tra về số bao cát vác được của 4 lớp trong một buổi lao động
BP1
Ví dụ 2: Kết quả điều tra về tổng số dân, phân theo giới tính, phân theo tuổi tác của các thôn ở xã Húc Nghì
BP2
Hoạt động 2: (15’) Dấu hiệu
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời ?2
GV: Nội dung trong bảng một là gì? Hay vấn đề mà ta quan tâm trong bảng 1 là gì?
HS: Số bao cát vác được
GV: Hỏi tương tự với bảng 2
GV: Từ câu trả lời của HS đưa ra khái niệm dấu hiệu
GV: Vấn đề mà ta quan tâm trong bảng số liệu điều tra được gọi là dấu hiệu
GV: Ghi k/n vừa nêu lên bảng
HS: ghi bài và ghi nhớ k/n
GV : Giới thiệu về đơn vị điều tra và cho HS làm ?3 đối với bảng 1 và bảng 2 của 2 VD được nêu
HS: Bảng 1: có 4 đơn vị điều tra
 Bảng 2: có 5 đơn vị điều tra
GV: nhìn vào bảng 1, cho biết số bao cát vác được lớp 7A, 7B ?
HS: 	7B: 21 cây	 7A: 25 cây
GV giới thiệu giá trị của dấu hiệu và dãy giá trị của dấu hiệu
GV: cho HS làm ?4 
HS: Theo kiến thức vừa nêu trả lời ?4
GV:Các giá trị đó có khác nhau không? 
HS: Có khác nhau
GV: Lưu ý cho HS: Các giá trị của dấu hiệu trong cùng một dãyc giá trị có thể khác nhau hoặc dấu nhau đó là tuỳ vào kết quả điều tra
2. Dấu hiệu: 
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
- K/n: vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm gọi là dấu hiệu.
- Kí hiệu: X, Y, ...( chữ cái in hoa)
- Mỗi lớp là một giá trị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: 
- Ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu gọi là 1 giá trị của dấu hiệu
Kí hiệu: x
- Các giá trị khác nhau của các đơn vị điều tra tạo thành một dãy giá trị của dấu hiệu
- Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra
Ký hiệu là: N
Hoạt động 3:(9’) Tần số của mỗi giá trị
GV cho HS làm ?5, ?6 ứng với VD1,2 được cho ở phần 1
HS: Dựa vào bảng để trả lời
GV giới thiệu tần số. Vậy tần số là gì ?
HS:Số lần xuất hiện của mỗi giá trị chính là tần số của giá trị đó
GV: Ghi đ/n tần số 
GV: lưu ý cho HS: Giá trị là của dấu hiệu còn tần số là của giá trị
GV lưu ý HS phân biệt các kí hiệu x, X, n, N.
GV cho HS làm ?7 
HS: Dựa vào bảng để trả lời
GV: Vậy muốn tìm tần số của mỗi giá trị ta làm ntn ?
HS: 	Tìm tần số bằng cách đếm số lần xuất hiện của giá trị đó
GV: Kiểm tra xem tần số đúng hay không bằng cách so sánh tổng tần số với tổng đơn vị điều tra
GV: Nhắc HS xem phần kết luận được đóng khung ở SGK
GV: Trình bày các chú ý 
HS: Tự nghiên cứu chú ý ở SGK
3. Tần số của mỗi giá trị: 
- K/n: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó
Kí hiệu: n
* Chú ý: SGK
Hoạt động 4:(5’) Cũng cố
GV: Tổ chức cho HS làm BT2 
HS: Nghiên cứu làm BT
BT2(7 – SGK):
a, Dấu hiệu: Thời gian (phút)
 Dấu hiệu có tất cả 10 giá trị
b, Có 5 giá tị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu
c, x1 = 21 và n1 = 1
 x2 = 18 và n2 = 3
 x3 = 17 và n3 = 1
 x4 = 20 và n4 = 2
 x5 = 19 và n5 = 3
IV. Hướng dẫn về nhà: (5’) 
- Học thuộc phần đóng khung SGK.
- BT 3, 4(8 – SGK) và BT 1, 2 SBT
HD: 	Bài 3 tương tự bài 2.
	Bài 4 tương tự bài 3, cần xét bảng 7 xem có gì khác so với các bảng khác.
-Tiết sau luyện tập
- BT thêm: Hãy lập một bảng điều tra về số loại cây trồng và số loại con vật mà gia đình em trồng và nuôi được
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
Tiết 
42
LUYỆN TẬP
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Củng cố lại các khái niệm về thu thập số liệu thống kê, tần số.
II. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng giải một số bài tập ở sgk và trong cuộc sống.
III. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận cho HS và áp dụng vào thực tiển.
B. Phương pháp: Vấn đáp và tự luận.
C. Chuẩn bị:
I. Chuẩn bị của GV: 
- Một vài bảng như bảng 7 và các câu hỏi
II. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ và làm BT đầy đủ
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: lồng vào quá trình luyện tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Tiết này chúng ta sẽ tiến hành lập bảng SLTK và dựa vào bảng SLTK để tìm ra dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của mỗi giá trị
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: (5’) Nhắc lại các kiến thức cần nhớ
GV: Những bảng có dạng ntn được gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu?
GV: Dấu hiệu là gì? Kí hiệu?
GV: Đơn vị điều tra là gì?
GV: Giá trị của dấu hiệu là gì? Lấy một vài ví dụ về dãy giá trị của dấu hiệu?
GV: Thế nào là tần số của mỗi giá trị?
HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên
1. Kiến thức cần nhớ:
a. Bảng số liệu thống kê ban đầu:
b. Dấu hiệu: X, Y...
c. Đơn vị điều tra:
d. Giá trị của dấu hiệu: (x), dãy giá trị của dấu hiệu.
 Số các giá trị của dấu hiệu
e. Tần số của mỗi giá trị: (n).
Hoạt động 2:(30’) Luyện tập
Từ các bài tập đã chuẩn bị ở nhà của HS GV: và HS cùng chữa bài tập 1.
GV: thu những bài tập đã chuẩn bị của HS.
GV: cho HS làm bài tập 3
HS: đọc to đề bài tập 3
GV: Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
GV: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
GV: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
GV cho HS làm bài tập 4.
GV: Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó.
GV: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu.
GV: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
HS: Lên bảng làm BT, mỗi HS 2 câu
HS: Các HS khác nhận xét
GV: Nhận xét, sửa bài và cho điểm HS nếu HS làm tốt
GV: Sau khi HS làm BT, GV chốt lại các vấn đề chính
2. Bài tập:
BT3(8 – SGK):
a, Dấu hiệu: Thời gian
b, Bảng 1: - Số các giá trị là: 20
 - Số các giá trị khác nhau: 5
 Bảng 2: - Số các giá trị là: 20
 - Số các giá trị khác nhau: 4
c, Bảng 1: 
- Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,5; 8,7; 8,4; 8,8
- Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 2, 8, 5, 3, 2
 Bảng 2: 
- Các giá trị khác nhau là: 9,2; 8,7; 9,0; 9,3
- Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 7, 3, 5, 5
BT4(9 - SGK): 
- Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp
- Số các giá trị: 30.
- Số các giá trị khác nhau là 5
- Các giá trị khác nhau là; 98; 99; 100; 101; 102
- Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3
IV. Hướng dẫn về nhà: 
- Xem lại lí thuyết và các bài tập đã giải
- BTVN: bài tập ở sbt.
- Nghiên cứu trước bài: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu.
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
§2.Tiết 
43
BẢNG "TẦN SỐ" CÁC GIÁ TRỊ 
CỦA DẤU HIỆU
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được bảng tần số là 1 hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu , nó giúp sơ bộ để nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
II. Kĩ năng:
- Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
III. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho HS.
B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị: 
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Bảng 7; 8; 9 và máy chiếu
- BT: Cho bảng sau: 
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
21
23
22
21
22
24
21
23
22
22
 a, Dấu hiệu ở đây là gì?
 b,Tìm tần số của các giá trị khác nhau
II. Chuẩn bị của học sinh:
- Nghiên cứu trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:( 1') 
II. Bài cũ:(5’)
GV: Gọi HS làm BT4(9 – SGK)
HS: Làm bài tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) 
Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.
2. Bài học:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (15’) Lập bảng “tần số”
GV: chiếu ?1 lên màn.
HS: quan sát và làm ?1
GV: Qua ?1 em có nhận xét gì?
HS: rút ra nhận xét.
GV giới thiệu bảng 8 ở sgk
GV: Qua các bước ta vừa làm ai có thể nêu các bước lập bảng “tần số” từ bảng SLTK ban đầu
HS: - Từ bảng SLTK tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu
 - Kẻ bảng gồm 2 dòng (hoặc 2 cột)
 - Dòng 1(cột 1) ghi các giá trị khác nhau vừa tìm được
 - Đếm số lần xuất hiện của mỗi giá trị và ghi tương ứng vào dòng 2(cột 2)
GV: Chiếu lên màn hình
1. Lập bảng tần số:
?1.
 (x)
 98
 99
1 ... 
GV: Qua bài toán hãy rút ra công thức tìm số trung bình cộng ?
HS 
GV: Ở bài toán trên k = ?
 x1 = ? x2 = ? ... xk = ?
 n1 = ? n2 = ? ... nk = ?
HS: k = 9
 x1 = 2; x2 = 3; ... x9 = 10
 n1 = 3; n2 = 2; ... n9 = 1
GV: Cho HS làm ?3
HS: Thực hiện - 1 HS lên bảng .
GV: Với cùng đề kiểm tra, so sánh kết quả lớp 7A với lớp 7C.(làm ?4)
HS: kết quả 7A cao hơn lớp 7C
1. Số TBC của dấu hiệu: 
a. Bài toán:
 ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra
Điểm trung bình: = 6,25(ở tiếu họ	
Đ số
(x)
Tần số
(n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
= 6,25
N = 40
Tổng: 250
* Chú ý: (SGK)
* Công thức tìm số TBC:
x1; x2; ; xk : k là các giá trị khác nhau.
n1; n2;  ; nk : k là các tần số tương ứng.
N: Số các giá trị.
: Số TBC
Đ số (x)
T số (n)
Các tích (x-n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
= 6,68
N=40
= 250
Hoạt động 2: (5') Ý nghĩa số trung bình cộng
GV: Từ ?4 hãy rút ra ý nghĩa số TBC ?
HS: Nêu ý nghĩa (SGK)
GV: Để so sánh khả năng học toán của 2 HS, ta căn cứ vào đâu ?
HS: Căn cứ vào điểm TB của 2 HS.
GV yêu cầu HS đọc chú ý.
HS: 
2. Ý nghĩa số TBC: (SGK) 
VD: Để so sánh khả năng học toán của 2 HS ta căn cứ vào điểm trung bình của 2 HS đó
*Chú ý: (SGK)
Hoạt động 3: (6') Mốt của dấu hiệu
GV: cho HS quan sat bảng 22 (SGK)
(GV đã phóng to ở bảng phụ)
HS theo dõi.
GV: Cỡ dép nào cữa hàng bán chạy nhất ?
HS: Cỡ 39 (184 đôi)
GV: có nhận xét gì về tần số của 39 ?
HS: có tần số lớn nhất.
GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt. Vậy mốt của dấu hiệu là gì ?
HS: nêu định nghĩa SGK.
GV: giới thiệu mốt, kí hiệu.
GV: một bài toán có thể có ? mốt ?
HS: nhiều mốt
3. Mốt của dấu hiệu: 
- Là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Kí hiệu: Mo
* Lưu ý: 1 bài toán có thể có 1 hay nhiều mốt.
Hoạt động 4:(4’) Cũng cố
GV: Nêu công thức tìm số TBC?
HS: Nêu công thức
GV: Mốt của dấu hiệu là gì?
HS: Nhắc lại kiến thức
GV: Tìm mốt của dấu hiệu BT ?3 
HS: Mo = 6 hoặc Mo = 8
IV. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Học thuộc công thức tính số trung bình cộng của dấu hiệu và mốt của dấu hiệu
- Làm BT 14, 15, 16, 17, 18 SGK và 11, 12 SBT.
- Hd bài 18 (SGK):
	+ Đây là bảng phân phối ghép lớp.
	+ Cách tính số TBC.
	Tính số TB của giá trị nhỏ nhất cộng lớn nhất của mỗi lớp.
	VD: số TB của lớp 110 - 120 là = 115
	+ Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng.
	+ Cộng tất cả các tích chi cho số giá trị của dấu hiệu.
- Tiết sau luyện tập.
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
LUYỆN TẬPTiết 
48
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức: 
- Cũng cố cho HS cách tính số TBC, tìm mốt của dấu diệu.
II. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng công thức tìm số TBC để tìm số TBC từ bảng tần số, tìm mốt của một dấu hiệu.
III. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: 
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị: 
I. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bảng phụ, MTBT
II. Chuẩn bị của học sinh:
- MTBT, kiến thức cũ
D. Tiến trình lên lớp: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (5’) 
1.Nêu công thức tìm số TBC ? Như thế nào là mốt của dấu hiệu ?
2.Làm BT 17 SGK.	
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: 
Để củng cố cách tìm số TBC, mốt à Luyện tập.
2. Bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm số trung bình cộng của các giá trị
GV: Yêu cầu HS làm BT16
HS: Đọc đề, dựa vào chú ý của bài ngày hôm trước để trả lời 
GV: Yêu cầu HS làm BT17
HS: Đọc đề, suy nghĩ làm BT
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
HS: 1HS lên bảng, các HS khác nhận xét
GV: Nhận xét và cho điểm nếu HS làm tốt
BT16(20 – SGK):
Không nên chọn số TBC làm đại diện cho dấu hiệu vì khoảng chênh lệch giữa các giá trị của dấu hiệu lớn
BT17(20 –SGK):
a,
b. Mo = 8
Hoạt động 2: Tìm số trung bình cộng của các khoảng giá trị
GV treo bảng phụ BT18
Bảng này có gì khác so với những bảng "tần số" đã biết ?
HS: Trong cốt chiều cao, người ta ghép các giá trị theo từng lớp hay xếp theo khoảng.
GV: Giới thiệu: Đây là bảng phân phối ghép lớp.
GV: Nhìn vào hướng dẫn SGK, hãy nêu cách tính ?
HS: nêu cách tính như SGK.
GV chốt lại:
	+Tìm số TBC từng khoảng.
	+Tìm các tích.
	+Tìm tổng.
	+Tìm = 
GV gọi 1 HS lên bảng.
HS thực hiện.
BT18(21 – SGK):
Chiều cao
Tsố
TBC từng khoảng
Các tích
105
110-120
121-131
132-142
143-153
15
1
7
35
45
11
1
105
115
126
137
148
155
105
805
4410
6165
1628
155
N=100
=13268
=
* Cách tính số trung bình cộng trong bảng phân phối ghép lớp. 
 + Tìm số TBC từng khoảng.
	+ Tìm các tích.
	+ Tìm tổng.
	+ Tìm = 
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
GV: đưa BT 13 lên bảng phụ.
Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ ta phải làm gì ?
HS: Lập bảng tần số và thêm 2 cột để tính .
GV: Gọi 2 HS lên bảng tính điểm TB của từng xạ thủ.
HS thực hiện.
GV: Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng người ?
HS nêu nhận xét.
GV hướng dẫn HS dùng MTBT để tính .
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV treo bảng phụ bài tập ra à
HS theo dõi.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm, thi đua giữa các nhóm.
GV kiểm tra kết quả và ý thức làm việc của các nhóm. Cho điểm nhóm làm việc tốt nhất.
* Tính TBC bằng MTBT: 
GV: Bài toán trên ta có thể tính bằng MTBT Casio 500MS như sau:
Ấn 1 (chọn COMP)
Ấn 173187193 
...30237... 2 
HS tính theo GV.
BT 13: SBT 
Đ số (x)
T số (n)
Các tích (xn)
8
9
10
5
6
9
40
54
90
Xạ thủ A 
=
 = 9,2
N=20
Tổng 184
6
7
9
10
2
1
5
12
12
7
45
120
Xạ thủ B
=
 = 9,2
N=20
Tổng 184
Nhận xét: Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (chụm hơn), điểm của xạ thủ B phân tán hơn.
Bài tập ra: 
Tìm số TBC và tìm mốt của dãy giá trị sau bằng cách lập bảng.
18
26
20
18
24
21
18
21
19
18
17
30
22
18
21
17
28
19
26
31
24
22
18
31
17
19
18
20
26
24
Gtrị (x)
Tsố (n)
Các tích 
17
18
19
20
21
22
24
26
28
30
30
3
7
3
2
3
2
3
3
1
1
2
51
126
57
40
63
44
72
78
28
30
62
 =
=21,7
N=30
Tổng 651
Mo = 18;	 = 21,7
IV. Cũng cố:
Làm ntn để tính số TBC ? Nêu các bước ? 
Để tính số TBC trong bảng phân phối ghép lớp la tàm ntn ? Khi nào thì số TBC khó có thể là đại diện của dấu hiệu đó ?
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Xem lại các bài đã giải.
- BTVN: 	+ 19, 20, 21 SGK và 14, 15 SBT
	+ Soạn các câu hỏi ở ôn tập chương III.
- Hướng dẫn bài 14:
	Xem 10 đội bóng đá như là 10 điểm. Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng cho n điểm ( không có 3 điểm nào thẳng hàng) là: 
Do trong bóng đá có 2 lượt thi đấu (đi và về) nên số trận đấu là 
- Xem lại các nội dung đã học trong chương này để tiết sau kiểm tra
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
ÔN TẬP CHƯƠNG IIITiết 
49
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức: 
- Giúp HS hệ thống các kiến thức trong chương
II. Kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định dấu hiệu, tần số, lấp bảng tần số, cách xác định số TBC, mốt, biểu đồ.
III. Thái độ:
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị: 
Gv: Bảng phụ, MTBT, thước thẳng có chia khoảng.
Điều tra về 1 dấu hiệu
Thu thập số liệu thống kê
 - Lập bảng số liệu ban đầu
 - Tìm các giá trị khác nhau.
 - Tìm tần số của mỗi giá trị.
Bảng "tần số"
Biểu đồ
STBC, mốt
Ý nghĩa thống kê trong đời sống
BP: 
Hs: Thước thẳng có chia khoảng, chuẩn bị câu hỏi, MTBT.
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Bài củ: (lồng vào ôn tập)
III. Bài mới: 
1. Đặt vấn đề: (1') 
Để hệ thống các kiến thức và kỹ năng trong chương và chuẩn bị cho bài kiểm tra một tiến hôm nay ta tiến hành Ôn tập
2. Bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (18') Lý thuyết
GV: Muốn điều tra về 1 dấu hiệu nào đó em phải làm gì ? Trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ? Làm như thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó ?
HS: Thu thập số liệu, lập bảng thống kê ban đầu, lập bảng tần số, tìm trung bình cộng và mốt của dấu hiệu
GV: Để có 1 hình ảnh cụ thể về dấu hiệu em cần làm gì ?
HS: Dùng biểu đồ.
GV: Hỏi các câu hỏi tiếp theo.
HS trả lời.
GV: Em có nhận xét gì về tổng các tần số
HS: Tổng các tần số là các giá trị của dấu hiệu.
GV: Số TBC có ý nghĩa gì ?
HS: Nêu ý nghĩa
I. Ôn tập lí thuyết : 
* Bảng số liệu thống kê ban đầu (SGK)
* Tần số của 1 giá trị 	(SGK)
* Số TBC 	(SGK)
* Số mốt 	(SGK)
Ý nghĩa số TBC: so sánh các dấu hiệu cùng loại.
+ Khi độ chênh lệch giữa các giá trị lớn thì số TBC khó đại diện cho dấu hiệu.
Hoạt động 2: (20') Bài tập
GV: Yêu cầu HS làm BT20
HS: Đọc đề, làm BT
GV: Dấu hiệu là gì ?
HS: năng suất lúa của mỗi tỉnh, thành phố (từ N.AnàCà Mau)
GV: Hãy lập bảng "tần số"
HS: thực hiện.
GV: gọi 1 HS tính số TBC.
HS: thực hiện.
GV: Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.
HS: thực hiện
GV: cho HS dùng MTBT kiểm tra lại .
HS: thực hiện.
GV: Qua bài táon ta rút ra nhận xét gì ?
HS: Năng suất lúa thấp nhất ở: QBình, QTrị; cao nhất ở P.Yên; đa số năng suất lúa ở các tỉnh vào khoảng 30 đến 45 tạ/ha ; Năng suất TB 35 tạ/ha.
GV: Tính Mo ?
HS: ...
GV: Nêu ý nghĩa ?
HS: Năng suất 35 tạ chiếm nhiều nhất
II. Bài tập: 
BT20(23 – SGK): 
a. Lập bảng 'tần số":
GTrị (x)
Tsố (n)
Các tích (xn)
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N = 31
Tổng 1090
b. Dựng biểu đồ đoạn thẳng:
c. Tính = = 35,2 (tạ/ha)
IV. Dặn dò: (5')
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Nắm toàn bộ lý thuyết cơ bản.
- Tiết sau kiểm tra chương III.
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
KIỂM TRA CHƯƠNG IIITiết 
50
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
A. Mục tiêu: 
- HS nắm kiến thức cơ bản của chương một cách hệ thống.
- Rèn kỹ năng lập bảng "tần số", vẽ biểu đồ, tìm TBC, tìm mốt, nhận xét.
- Giáo dục tính tự giác, độc lập của HS.
B. Phương pháp: Kiểm tra.
C. Chuẩn bị: 
Gv: Đề kiểm tra
Hs: Giấy KT và nắm vững các kiến thức cần nhớ
D. Tiến trình: 
I. Ổn định: (1’)
II. Đề và đáp án:
Thời gian (tính theo phút) đi từ nhà đến trường của các bạn HS lớp 7B được ghi lại theo bảng sau:
11
5
10
6
10
8
5
10
11
10
11
10
8
11
7
11
7
10
9
7
9
11
5
7
9
9
10
6
11
8
7
6
9
a. Dấu hiệu ở đây là gì ? (1đ)
b. Lập bảng "tần số" và nhận xét ? (3đ)
c. Tìm số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu ?(3đ)
d. Vẽ biểu đồđoạn thẳng. (3đ)
III. Dặn dò: 
- Xem lại biểu thức số ở lớp 6
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Tiết 
51
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Tiết 
52
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..
Tiết 
53
Ngày soạn:..
	 Ngày dạy :..
V. Bổ sung, rút kinh nghiệm:
..
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7Tiet 4050(1).doc