Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 42 đến tiết 51

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 42 đến tiết 51

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.

II.CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. Luyện tập thực hành. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 1. Tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?

 - Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ?

 

doc 26 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 42 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 42 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. Luyện tập thực hành. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?
	- Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ?
	- Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà: Lập bảng số liệu thống klê ban đầu điều tra về số HS tiên tiến của trường THCS Phạm Công Bình học kì 1 năm học 2005-2006
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng sau đó nhận xét và đưa ra bảng chính xác
STT
Lớp
Số HS tiên tiến
1
6A
32
2
6B
30
3
6C
25
4
6D
23
5
7A
21
6
7B
35
7
7C
20
8
7D
22
9
8A
21
10
8B
37
11
8C
24
12
8D
23
13
9A
28
14
9B
17
15
9C
32
16
9D
35
17
9E
21
18
9G
20
GV: Cho HS làm bài tập 2 (SGK)
GV treo bảng phụ kết quả thống kê ở bảng 4 SGK
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
t/g
21
18
17
20
19
18
19
20
18
19
a, Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
b, Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu ?
c, Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài.
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn 
GV: Chuẩn hoá bài tập 2
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: thời gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6
STT HS nam
Thời gian
(Giây)
STT HS nữ
Thời gian
(Giây)
1
8,3
1
9,2
2
8,5
2
8,7
3
8,5
3
9,2
4
8,7
4
8,7
5
8,5
5
9,0
6
8,7
6
9,0
7
8,3
7
9,0
8
8,7
8
8,7
9
8,5
9
9,2
10
8,4
10
9,2
11
8,5
11
9,2
12
8,4
12
9,0
13
8,5
13
9,3
14
8,8
14
9,2
15
8,8
15
9,3
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
18
8,7
18
9,0
19
8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
GV: Em hãy cho biết:
a, Dấu hiệu chung cần tìm ở hai bảng ?
b, Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 4. Củng cố:
HS: Nộp bảng nhóm về kết quả điều tra HS tiên tiến
HS: Các nhóm nhận xét chéo 
Nhóm 1 nhận xét nhóm 5
Nhóm 2 nhận xét nhóm 4
Nhóm 3 nhận xét nhóm 1
Nhóm 4 nhận xét nhóm 6
Nhóm 5 nhận xét nhóm 2
Nhóm 6 nhận xét nhóm 3
HS: Đọc nội dung, yêu cầu bài 2 SGK
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng trình bày.
a, Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị
b, Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 , 19 , 20 , 21
c, Lập bảng tần số
Giá trị
17
18
19
20
21
Số lần
1
3
3
2
1
HS: Nhận xét
HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3 SGK (8)
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải
a, Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b, Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 4
c, Bảng 5
Giá trị
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Số lần
2
3
8
5
2
Bảng 6
Giá trị
8,7
9,0
9,2
9,3
Số lần
3
5
7
5
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Nhóm 1 nhận xét nhóm 6
Nhóm 2 nhận xét nhóm 3
Nhóm 3 nhận xét nhóm 2
Nhóm 4 nhận xét nhóm 5
Nhóm 5 nhận xét nhóm 1
Nhóm 6 nhận xét nhóm 4
Hoạt động 2: Củng cố bài 
GV: Nêu chú ý SGK
Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có trường hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự ham thích bóng đá của một số HS.
Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng sau:
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
GV treo bảng phụ bảng 7 SGK
Khối lượng chè trong từng hộp (g)
100
100
101
100
101
100
98
100
100
98
102
98
99
99
102
100
101
101
100
100
100
102
100
100
100
100
99
100
99
100
Em hãy cho biêt:
a, Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
c, Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Lập bảng trên vào vở
HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
a, Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30
b, Sô các giá trị khác nhau là 5
c, Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị
98
99
100
101
102
Số lần
3
4
16
4
3
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. HS ôn tập bài cũ.
	2. Giải các bài tập trong SBT 
	HD: Bài 2 (SBT): 
Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
Có 30 bạn HS tham gia trả lời
Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
Có 9 màu khác nhau
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 43 : BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. Luyện tập thực hành. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?
GV: Nhận xét và gọi HS đó lên bảng làm bài tập 2 SBT trang 3
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Trả lời
Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra
Tần số của mỗi giá trị là sô lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
HS: Làm bài tập 2 SBT
Trước hết bạn Hương phải hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
Có 30 bạn HS tham gia trả lời
Dấu hiệu là Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
Có 9 màu khác nhau
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
Giá trị
Đ
Xt
T
V
Tn
Ts
Xb
H
Xc
Số lần
6
3
4
4
3
3
1
3
1
Hoạt động 2: Lập bảng tần số
GV: Cho HS làm ?1
Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới ghi lại các tần số tương ứng ?
Em hãy cho biết các giá trị khác nhau ở bảng 7 ?
Số lần xuất hiện các giá trị khác nhau đó ?
GV: Nhận xét , chuẩn hoá và cho điểm
GV: Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “ tần số ”. Ví dụ từ bảng 1 SGK ta có bảng tần số sau:
Giá trị
35
30
28
50
Số lần
7
8
2
3
N = 20
HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá trị khác nhau
Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102
Số lần xuất hiện tương ứng là: 3 , 4 , 16 , 4 , 3
Lập bảng tần số:
Giá trị
98
99
100
101
102
Tần số
3
4
16
4
3
Hoạt động 3: Chú ý
GV: Giới thiệu chú ý SGK
a, Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng trên thành bảng dọc (chuyển dòng thành cột)
Giá trị (X)
Tần số (n)
28
2
30
8
35
7
50
3
N = 20
b, Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
GV: Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp trồng được ít cây nhất ? Số cây của các lớp trồng được chủ yếu là ?
GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận xét:
- Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau 
- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có 8 lớp trồng được 30 cây.
- Số cây trồng được chủ yếu của các lớp là 30 , 35 cây
 4. Củng cố:
HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại bảng trên vào vở
HS: Trả lời
Số lớp trồng được ít cây nhất là: 2 với 28 cây
Số cây trông được chủ yếu là 30 , 35 cây với 15 lớp.
Hoạt động 4: Củng cố bài 
GV: Qua bài học trên em hãy cho biết điều chúng ta cần chú ý là gì ?
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: thống kê ngày tháng năm sinh của các bạn trong lớp và lập bảng tần số.
GV: Lập bảng gồm 14 cột, 2 dòng và ghi ở dòng trên từ tháng 1 đến tháng 12 sau đó hỏi HS tháng sinh và điền vào bảng.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 6 SGK
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 11 SGK và cho biết:
a, Dấu hiệu cần tìm ? Lập bảng tần số.
b, Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn.
HS: Trả lời 
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Lập bảng:
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
n
HS: Đọc nội dung bài 6 SGK và quan sát bảng 11 SGK rồi trả lới câu hỏi.
a, Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
b, Bảng tần số:
Số con (X)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới 
	2. Giải các bài tập 7, 8, 9 SGK trang 11, 12
	HD: Bài 7: 
Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25
Lập bảng tần số
 ----------------------------- ...  ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và cho điểm
Câu hỏi 2:
GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Câu hỏi 3:
GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Câu hỏi 4:
GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Xác định dấu hiệu
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu
Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra
HS: Trả lời câu hỏi
- Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Số trung bình cộng được tính theo công thức:
 = 
Trong đó: 
x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
Ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn.
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
Bài tập 20 SGK trang 23
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 20 SGK 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 20
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Dấu hiệu của bài toán ?
Nêu các giá trị khác nhau ?
Tìm tần số của các giá trị khác nhau ?
Lập bảng tần số
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ?
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20
Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào.
Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50
Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1
Bảng tần số:
Giá trị
20
25
30
35
40
45
50
Tần số
1
3
7
9
6
4
1
HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số
Dựng biểu đồ 
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
HS: Lên bảng tính số trung bình cộng
Năng suất
Tần số
Các tích
Số TB
20
1
20
 = 
 = 35
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N=31
Tổng: 1085
Hoạt động 3: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ?
GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mốt ở bảng 22 là M0 = 8
HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III.
	2. Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. 
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 50 : ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập chương 3.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II.CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. Luyện tập thực hành. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết
Câu hỏi 1:
GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương III của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và cho điểm
Câu hỏi 2:
GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
Câu hỏi 3:
GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Câu hỏi 4:
GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Xác định dấu hiệu
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu
Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra
HS: Trả lời câu hỏi
- Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Số trung bình cộng được tính theo công thức:
 = 
Trong đó: 
x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
Ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn.
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
Bài tập 20 SGK trang 23
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 20 SGK 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 20
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Dấu hiệu của bài toán ?
Nêu các giá trị khác nhau ?
Tìm tần số của các giá trị khác nhau ?
Lập bảng tần số
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ?
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20
Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào.
Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50
Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1
Bảng tần số:
Giá trị
20
25
30
35
40
45
50
Tần số
1
3
7
9
6
4
1
HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số
Dựng biểu đồ 
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
HS: Lên bảng tính số trung bình cộng
Năng suất
Tần số
Các tích
Số TB
20
1
20
 = 
 = 35
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N=31
Tổng: 1085
Hoạt động 3: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ?
GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mốt ở bảng 22 là M0 = 8
HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III.
	2. Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. 
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 51 : KIỂM TRA 45’ (CHƯƠNG III)
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- Biết tìm dấu hiệu của một vấn đề điều tra, biết lập bảng tần số, lập biểu đồ đoạn thẳng, tính số trung bình cộng.
	- Biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập .
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ
	- Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra...
	- Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập...
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề. Vấn đáp. Luyện tập thực hành. Dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điểm kiểm tra 1 tiết môn toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
3 6 6 7 7 2
9 6 4 7 5 8
10 9 8 7 7 7
6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7
6 8 5 6 6 3
8 8 4 7 8 5
a, Dấu hiệu của bài toán là:
A. Thời gian giải một bài toán của mỗi HS trong lớp.
B. Điểm kiểm tra một tiết môn toán của tổng số HS lớp 7C.
C. Số HS tham gia làm bài kiểm tra một tiết môn toán của lớp 7C.
D. Điểm kiểm tra một tiết môn toán của mỗi HS lớp 7C.
b, Số các giá trị là:
	A. 40	B. 42	C. 44	D. 45
c, Số các giá trị khác nhau là:
	A. 7	B. 8	C. 9	D. 10
II/ Phần tự luận:
Câu 2: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
B. Đáp án:
Câu 1a (1 đ): D
Câu 1b (1 đ): B
Câu 1c (1 đ): C
Câu 2: (7 đ)
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	(2 điểm)
	- Lập bảng tần số:	(3 điểm)
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng: 	(2 điểm)
	4. Nhận xét
	- GV thu bài sau đó nhận xét ý thức làm bài của HS
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Ôn tập các dạng bài tập chương III
	- Đọc nghiên cứu trước chương IV biểu thức đại số – Khái niệm về biểu thức đại số.
------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docT42 - 51.doc