Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng,.

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 48: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 
Ngày soạn : 28.12.08
Ngày giảng: 
Tiết 48. LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng,...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? 
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 14 SGK
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
HS: Lên bảng làm bài tập
Thời gian(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
1
3
 = 
 7,26
4
3
12
5
3
15
6
4
24
7
5
35
8
11
88
9
3
27
10
5
50
N=35
Tổng: 254
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
BT 15 (SGK - 20):
GV: Gọi HS đọc đề bài bài tập 15
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các câu hỏi.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài tập
Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là:
= 
= 1172,8 (giờ).
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180.
Hoạt động 2.
BT 16 (SGK - 20):
GV gọi HS đọc nội dung bài tập 16
- Quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện hay không ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK
HS trả lời tại chỗ.
Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.
Hoạt động 3.
BT 17 (SGK - 20):
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết:
a, Số trung bình cộng ?
b, Mốt của dấu hiệu ?
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài tập 17
Thời gian(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
1
3
 = 
 7,68
4
3
12
5
4
20
6
7
42
7
8
56
8
9
72
9
8
72
10
5
50
11
3
33
12
2
24
N=50
Tổng: 384
b, M0 = 8
Hoạt động 4.
BT 18 (SGK - 21):
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 18 SGK
a, Đây là bảng phân phối ghép lớp (ghép các giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), c0s 7 em HS có chiều cao rơi vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của lớp đó).
b, Cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này được thực hiện như sau:
* Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: = 115
GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ?
* Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng.
* Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu.
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18 SGK trang 21
HS: Nghe sự hướng dẫn của GV và làm bài tập
+ số TB cộng của lớp 110 – 120 là: 
 = 115
+ Số TB cộng của lớp 121 – 131 là: 
 = 126
+ Số TB cộng của lớp 132 – 142 là:
 = 137
+ Số TB cộng của lớp 143 – 153 là: 
 = 148
Chiều cao TB(x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
105
1
105
 = 
 132,68
115
7
805
126
35
4410
137
45
6165
148
11
1628
155
1
155
N=100
Tổng: 13268
	4. Củng cố:
 Kết hợp trong bài giảng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập toàn bộ chương III và làm đề cương câu hỏi ở SGK trang 22. Làm các bài tập trong SBT.
	- HD: Bài 19:
+Lập bảng tần số (tìm số các giá trị khác nhau, tần số của chúng)
+Tìm các tích của giá trị với tần số
+ Tính giá trị TB theo công thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docT48.doc