I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập trong chương III.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm,đề cương câu hỏi ôn tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tuần Ngày soạn : 11.1.09 Ngày giảng: Tiết 49. ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập trong chương III. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm,đề cương câu hỏi ôn tập... III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng. 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1.Kiểm tra - ôn tập lí thuyết: Câu hỏi 1: GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương III của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ? GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và cho điểm Câu hỏi 2: GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ? GV:Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm Câu hỏi 3: GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ? GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Câu hỏi 4: GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ? GV: Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. HS: Trả lời câu hỏi Xác định dấu hiệu Lập bảng số liệu thống kê ban đầu HS: Lên bảng trả lời câu hỏi - Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu - Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra HS: Trả lời câu hỏi - Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi. Số trung bình cộng được tính theo công thức: = Trong đó: + x1, x2, , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X + n1, n2 , , nk là k tần số tương ứng + N là số các giá trị Ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn. Hoạt động 2. 2.Bài tập ôn tập. GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 20 SGK GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 20 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập Dấu hiệu của bài toán ? Nêu các giá trị khác nhau ? Tìm tần số của các giá trị khác nhau ? Lập bảng tần số GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. - Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ? Dựng biểu đồ đoạn thẳng GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. BT 20 (SGK – 23): HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20 - Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào. - Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 - Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1 Bảng tần số: Giá trị 20 25 30 35 40 45 50 Tần số 1 3 7 9 6 4 1 - HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số Dựng biểu đồ HS: Lên bảng vẽ biểu đồ HS: Lên bảng tính số trung bình cộng Năng suất Tần số Các tích Số TB 20 1 20 = = 35 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 N=31 Tổng: 1085 4. Củng cố: GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ? GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ? GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ? GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu = HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Mốt ở bảng 25 là M0 = 8 HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. - Chuẩn bị bài, giờ sau ôn tập tiếp.
Tài liệu đính kèm: