Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51, 52

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51, 52

I. Mục tiêu bi học:

 * Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.

 * Kỹ năng: Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.

 * Thái độ: Rèn luyện tính tập trung vận dụng chính xác

* Xc định kin thức trọng tm:

- Tính được gi trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết gi trị của biến.

 - Lm được bi tập6, 7 SGK/tr28

II. Chuẩn bị:

1. GV : Sgk , bài soạn, bảng phụ, thước thẳng

2. HS : Sgk, thước thẳng.

III. Tổ chức cc hoạt động học tập

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bi cũ:(5)

 Cho biểu thức: 3m – n. hy thay m = 2 v n = 4 vo biểu thức rồi thực hin php tính.

 Đáp n: thay m = 2, n = 4 ta được 3.2 – 4 = 2

GV : Nhận xét – đánh giá

Đặt vấn đề: khi thay m = 2 v n =4 vo biểu thức trn ta tính được kết quả bằng 2 vậy 2 gọi l gì của biểu thức ta vo bi hơm nay ”Gi trị của biểu thức”

3. Bi mới:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10 / 2 / 2011
Ngày dạy : ..... / 2 / 2011
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu bài học:
 * Kiến thức: Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
 * Kỹ năng: Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
 * Thái độ: Rèn luyện tính tập trung vận dụng chính xác
* Xác định kién thức trọng tâm:
- Tính được giá trị của biểu thức đại số dạng đơn giản khi biết giá trị của biến.
 - Làm được bài tập6, 7 SGK/tr28
II. Chuẩn bị:
1. GV : Sgk , bài soạn, bảng phụ, thước thẳng
2. HS : Sgk, thước thẳng.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Cho biểu thức: 3m – n. hãy thay m = 2 và n = 4 vào biểu thức rồi thực hiên phép tính.
 Đáp án: thay m = 2, n = 4 ta được 3.2 – 4 = 2
GV : Nhận xét – đánh giá 
Đặt vấn đề: khi thay m = 2 và n =4 vào biểu thức trên ta tính được kết quả bằng 2 vậy 2 gọi là gì của biểu thức ta vào bài hơm nay ”Giá trị của biểu thức”
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 1 (10’)
GV : cho học sinh tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
HS : tự nghiên cứu ví dụ trong SGK.
GV : yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK.
GV : Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào.
HS : phát biểu.
Hoạt động 2 ( 10’)
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
HS : 2 học sinh lên bảng làm bài.
GV : Nhận xét – củng cố 
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2
HS : lên bảng làm.
GV : Nhận xét – củng cố 
1. Giá trị của một biểu thức đại số 
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = 
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
* Cách làm: SGK 
2. Áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48
	4. Củng cố: (18’)
	- Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi.
 - Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N: 
T: 
Ă: 
L: 
M: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
5. Hướng dẫn (2’) :
 	- Học Sgk kết hợp vở ghi
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
	- Đọc và nghiên cứu trước bài “Đơn thức”
Ngày soạn : 10 / 2 / 2011
Ngày dạy : ..... / 2 / 2011
Tiết 52: ĐƠN THỨC
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Biết khái niệm đơn thức, bặc của đơn thức một biến
 * Kỹ năng: Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. xác định được hệ số, biến của đơn thức
 - Biết xác định bặc của đơn thức
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích mơn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Biết kahí niệm đơn thức, bậc của đơn thức, thu gọn đơn thức. làm được bài tập 10, 11 sgk/tr32
II. Chuẩn bị:
1.GV: Thước, bảng phụ, Sgk , bài soạn
2.HS :Thước, Sgk
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
 1. Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) 
-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
Đáp án: 5/8
 Đặt vấn đề: Những biểu thức 2x2y, 3xy3z chỉ cĩ những phép tính nhân giữa các biến ta cịn gọi là gi? Ta vào bài hơm nay” Đơn thức”
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung
Hoạt động 1 (10’)
GV : Cho hs làm ?1 , bổ sung thêm 9; ; x; y
G yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
HS : hoạt động theo nhóm, làm vào giấy trong.
GV : Gọi đại diện một nhóm lên trình bày 
HS : nhận xét bài làm của bạn.
 GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
 Vậy thế nào là đơn thức?
HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Yêu cầu lấy ví dụ về đơn thức ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
GV : Nhận xét 
GV : Yêu cầu học sinh làm ?2
HS : Thực hiện 
GV : Cho hs làm bài 10-tr32 
HS : Ngồi tại chỗ làm.
 Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
Hoạt động 2 (10’)
GV : Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào?
HS : Đơn thức gồm 2 biến: 
 + Mỗi biến có mặt một lần.
 + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
GV : nêu ra phần hệ số.
 Thế nào là đơn thức thu gọn?
HS : 3 học sinh trả lời.
GV : Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
HS : Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
GV : Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn ?
HS : 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
GV : yêu cầu học sinh đọc chú ý.
HS : 1 học sinh đọc.
Hoạt động 3 (5’)
GV : Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn ?
HS : 4xy2; 2x2y; -2y; 9
GV : Xác định số mũ của các biến ?
HS : 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV : Tính tổng số mũ của các biến .
 Thế nào là bậc của đơn thức ?
HS : trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét – củng cố 
HS : chú ý theo dõi.
Hoạt động 4( 5’)
GV : cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
HS : lên bảng thực hiện phép tính A.B
GV : yêu cầu học sinh làm bài
HS : 1 học sinh lên bảng làm.
GV : Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào ?
HS : 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức 
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
2. Đơn thức thu gọn 
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
* Định nghĩa : (Sgk)
3. Bậc của đơn thức 
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức 
Ví dụ : Nhân hai đơn thức : 2x2y.9xy4
 2x2y.9xy4 = (2.9)(x2.x)(y.y4) = 18x3y5
 Đơn thức 18x3y5 là tích của hai đơn thức 2x2y và 9xy4
* Chú ý Sgk
	4.Củng cố: (8’ )
	Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
	a) 
	b) 
	Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
 5. Hướng dẫn (2’)
	- Học theo SGK kết hợp bài tập ở vở ghi
 - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
	- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet51-52n.doc