Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 57, 58

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 57, 58

I. Mục tiêu bài học:

* Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức.

*Kỹ năng: Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức .

* Thái đô: Học tập tích cực, yêu thích môn học

*Xác định kiến thức trọng tâm:

- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một cách thành thạo. Làm được bài tập 35, 36, 37 sgk/40-41.

II. Chuẩn bị:

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 57, 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/3/2011
Ngày giảng: 7/3/2011
Tiết 57: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức.
*Kỹ năng: Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức .
* Thái đô: Học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một cách thành thạo. Làm được bài tập 35, 36, 37 sgk/40-41.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước , bảng phụ, SGK
HS: Thước, SGK
III. Tổ chức các hoạt động học tập: 
Oån định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ (6’)
- Học sinh 1: làm bài tập 34a
- Học sinh 2: làm bài tập 34b
Đáp án: 34a) P + Q = x3 + 4xy2 – 4x2y2
 34b) M + N = x3 + xy + 3
*Đặt vấn đề: Ta đã biết cộng, hay trừ hai đa thức, vậy hôm nay chúng ta sẽ luyên tập
3. Bài mới(35’)
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Cho làm bài 35/40 SGk
HS : đọc đề bài.
GV : bổ sung tính N- M
HS : Cả lớp làm bài vào vở
 - 3 học sinh lên bảng làm bài
 - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng.(bổ sung nếu thiếu, sai)
GV : chốt lại: Trong quá trình cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu.
GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 36/41 Sgk
HS : nghiên cứu bài toán.
GV : Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào.
- HS: 
+ Thu gọn đa thức.
+ Thay các giá trị vào biến của đa thức.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm.
HS : Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm)
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày.
GV : yêu cầu học sinh nhắc lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào.
HS : 2 học sinh phát biểu lại.
Bài tập 35 (tr40-SGK)
Bài tập 36 (tr41-SGK)
a) 
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có:
b) 
Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có:
x.y = (-1).(-1) = 1
Bài tập 37 (tr41-SGK)
4. Củng cố (2’) 
 Củng cố lại các bài tập vừa làm
5. Hướng dẫn (2’)
 -Tiếp tục học lí thuyết và xem các bài tập đã làm ở vở ghi
 - Làm bài tập 32, 32 (tr14-SGK)
 - Đọc trước bài ''Đa thức một biến''
Ngày soạn: 4/3/2011
Ngày giảng: 10/3/2011
Tiết 58: ĐA THỨC MỘT BIẾN
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức:Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
* Kỹ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh biết xác định đa thức một biến, biết tìm bậc và sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước, bảng phu, SGK
2.HS: Thước, SGK
III. Tổ chức các hoạt động học tập
Oån định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ: (5') 
? Tính tổng các đa thức sau ròi tìm bậc của đa thức tổng.
 - Học sinh 1: a)P = và Q =
 - Học sinh 2: b) M = và N =
 Đáp án: a) P + Q = 5x2y – xy2 + xy có bậc 3 
 b) M + N = 2x2 + 2 z2 có bậc 2
 * Đặt vấn đề: GV: đa thức P = x3 + 2x2 – x + 1 có những biến nào?
 Vậy đa thức P được gọi là đa thức gi? Ta vào bài hôm nay “ Đa thức một biến” 
3. Bài mới
Các hoạt động của thầy trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
GV : quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh.
GV : Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào.
HS : cau a: đa thức có 2 biến là x và y; câu b: đa thức có 3 biến là x, y và z.
GV : Viết đa thức có một biến.
Tổ 1 viết đa thức có biến x
Tổ 2 viết đa thức có biến y
..........................................
HS : Lớp nhận xét.
GV : Thế nào là đa thức một biến.
HS : đứng tại chỗ trả lời.
GV : Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y
HS : 
GV : Vậy 1 số có được coi là đa thức mọt biến không.
GV : giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến.
HS : chú ý theo dõi.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2
HS : làm bài vào vở.
 - 2 học sinh lên bảng làm bài.
GV : Bậc của đa thức một biến là gì.
HS : đứng tại chỗ trả lời.
GV : yêu cầu học sinh đọc SGK 
HS : tự nghiên cứu SGK 
GV : Yêu cầu làm ?3
HS : Làm theo nhóm vào vở.
Hoạt động 2 (13’)
GV : Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức.
GV : Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì.
HS : Ta phải thu gọn đa thức.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?4
HS : Thực hiện
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
GV : giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0)
GV : Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
Hoạt động 3 ( 10’)
Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng)
GV : yêu cầu học sinh đọc SGK
HS : 1 học sinh đọc
GV : Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
HS : Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3
GV : Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
 HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 
1. Đa thức một biến :
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1)
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
4 Củng cố (5’) 
- Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK)
Bài tập 39
a) 
b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ...
Bài tập 42: 
D. Hướng dẫn (2’):
	- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
 - Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
 - Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
 Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 57 - 58.doc