I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức.
*Kỹ năng: Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức .
* Thái đô: Học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một cách thành thạo. Làm được bài tập 35, 36, 37 sgk/40-41.
II. Chuẩn bị:
Ngày soạn: 4/3/2011 Ngày giảng: 7/3/2011 Tiết 57: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về đa thức: cộng, trừ đa thức. *Kỹ năng: Học sinh được rèn kĩ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị đa của thức . * Thái đô: Học tập tích cực, yêu thích môn học *Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức một cách thành thạo. Làm được bài tập 35, 36, 37 sgk/40-41. II. Chuẩn bị: GV: Thước , bảng phụ, SGK HS: Thước, SGK III. Tổ chức các hoạt động học tập: Oån định tổ chức: Kiểm tra bài cũ (6’) - Học sinh 1: làm bài tập 34a - Học sinh 2: làm bài tập 34b Đáp án: 34a) P + Q = x3 + 4xy2 – 4x2y2 34b) M + N = x3 + xy + 3 *Đặt vấn đề: Ta đã biết cộng, hay trừ hai đa thức, vậy hôm nay chúng ta sẽ luyên tập 3. Bài mới(35’) Các hoạt động của thầy và trò Nội dung GV : Cho làm bài 35/40 SGk HS : đọc đề bài. GV : bổ sung tính N- M HS : Cả lớp làm bài vào vở - 3 học sinh lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng.(bổ sung nếu thiếu, sai) GV : chốt lại: Trong quá trình cộng trừ 2 đa thức ban đầu nên để 2 đa thức trong ngoặc để tránh nhầm dấu. GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 36/41 Sgk HS : nghiên cứu bài toán. GV : Để tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào. - HS: + Thu gọn đa thức. + Thay các giá trị vào biến của đa thức. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh cả lớp làm bài vào vở. GV : Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 theo nhóm. HS : Cả lớp thi đua theo nhóm (mỗi bàn 1 nhóm) - Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày. GV : yêu cầu học sinh nhắc lại muốn cộng hay trừ đa thức ta làm như thế nào. HS : 2 học sinh phát biểu lại. Bài tập 35 (tr40-SGK) Bài tập 36 (tr41-SGK) a) Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có: b) Thay x = -1, y = -1 vào đa thức ta có: x.y = (-1).(-1) = 1 Bài tập 37 (tr41-SGK) 4. Củng cố (2’) Củng cố lại các bài tập vừa làm 5. Hướng dẫn (2’) -Tiếp tục học lí thuyết và xem các bài tập đã làm ở vở ghi - Làm bài tập 32, 32 (tr14-SGK) - Đọc trước bài ''Đa thức một biến'' Ngày soạn: 4/3/2011 Ngày giảng: 10/3/2011 Tiết 58: ĐA THỨC MỘT BIẾN I. Mục tiêu bài học: *Kiến thức:Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. * Kỹ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh biết xác định đa thức một biến, biết tìm bậc và sắp xếp đa thức một biến theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước, bảng phu, SGK 2.HS: Thước, SGK III. Tổ chức các hoạt động học tập Oån định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: (5') ? Tính tổng các đa thức sau ròi tìm bậc của đa thức tổng. - Học sinh 1: a)P = và Q = - Học sinh 2: b) M = và N = Đáp án: a) P + Q = 5x2y – xy2 + xy có bậc 3 b) M + N = 2x2 + 2 z2 có bậc 2 * Đặt vấn đề: GV: đa thức P = x3 + 2x2 – x + 1 có những biến nào? Vậy đa thức P được gọi là đa thức gi? Ta vào bài hôm nay “ Đa thức một biến” 3. Bài mới Các hoạt động của thầy trò Nội dung Hoạt động 1: (10’) GV : quay trở lại bài kiểm tra bài cũ của học sinh. GV : Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến là những biến nào. HS : cau a: đa thức có 2 biến là x và y; câu b: đa thức có 3 biến là x, y và z. GV : Viết đa thức có một biến. Tổ 1 viết đa thức có biến x Tổ 2 viết đa thức có biến y .......................................... HS : Lớp nhận xét. GV : Thế nào là đa thức một biến. HS : đứng tại chỗ trả lời. GV : Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y HS : GV : Vậy 1 số có được coi là đa thức mọt biến không. GV : giới thiệu cách kí hiệu đa thức 1 biến. HS : chú ý theo dõi. GV : Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2 HS : làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài. GV : Bậc của đa thức một biến là gì. HS : đứng tại chỗ trả lời. GV : yêu cầu học sinh đọc SGK HS : tự nghiên cứu SGK GV : Yêu cầu làm ?3 HS : Làm theo nhóm vào vở. Hoạt động 2 (13’) GV : Có mấy cách để sắp xếp các hạng tử của đa thức. GV : Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trước hết ta phải làm gì. HS : Ta phải thu gọn đa thức. GV : Yêu cầu học sinh làm ?4 HS : Thực hiện Gọi là đa thức bậc 2 của biến x GV : giới thiệu đa thức bậc 2: ax2 + bx + c (a, b, c cho trước; a0) GV : Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên. - Đathức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10. Hoạt động 3 ( 10’) Giáo viên giới thiệu hằng số (gọi là hằng) GV : yêu cầu học sinh đọc SGK HS : 1 học sinh đọc GV : Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1 HS : Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lượt là 7 và -3 GV : Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2 HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0. 1. Đa thức một biến : * Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến. Ví dụ: * Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến. - Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y) + Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 được kí hiệu A(-1) 2. Sắp xếp một đa thức - Có 2 cách sắp xếp + Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến. + Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến. 3. Hệ số Xét đa thức - Hệ số cao nhất là 6 - Hệ số tự do là 1/2 4 Củng cố (5’) - Học sinh làm bài tập 39, 42, 43 (tr43-SGK) Bài tập 39 a) b) Các hệ số khác 0 của P(x) là: luỹ thừa bậc 5 là 6, ... Bài tập 42: D. Hướng dẫn (2’): - Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số. - Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK) - Bài tập 34 37 (tr14-SBT) Chuẩn bị kĩ các bài tập đã cho , tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: