I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .
- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
Tuần Ngày soạn : 9.3.08 Ngày giảng: Tiết 58. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ... - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tìm bậc của đa thức đó ? Chữa bài tập 26(SGK - 38)? - Chữa bài tập 27 (SGK - 38)? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. - HS 1: Phát biểu định nghĩa đa thức. Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của nó. Bài tập 26(SGK - 38): Q = 3x2 + y2 + z2 - HS2: Thu gọn được P = Thay và y = 1 vào biểu thức P đã thu gọn, kết quả là 3. Bài mới: Hoạt động 1. 1. Cộng hai đa thức. GV: Cho HS đọc ví dụ SGK – 39. GV: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? GV: Cho hai đa thức M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y Hãy tính M + N = ? GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. - Yêu cầu học sinh làm ?1.Giáo viên yêu cầu vài học sinh mang vở lên để kiểm tra. HS: Nghiên cứu ví dụ SGK HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng HS: Lên bảng tính M + N M + N = = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = (3xyz + xyz) + (-3x2 + 5x2) + (5xy – 5xy) –y+3 – 1 = 4xyz + 2x2 – y + 2. ?1. Tùy học sinh. Hoạt động 2. 2. Trừ hai đa thức. GV: Cho HS đọc ví dụ SGK- 39. GV: Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ? GV: Cho hai đa thức M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y Hãy tính M - N = ? và N – M = ? GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. - Yêu cầu học sinh làm ?2.Giáo viên yêu cầu vài học sinh mang vở lên để kiểm tra. HS: Nghiên cứu ví dụ SGK HS: Để trừ hai đa thức ta phá dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng, trừ HS: Lên bảng tính M - N M - N = = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = 3xyz - 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y = (3xyz – xyz) + (-3x2-5x2)+(5xy +5xy)+(-3 – 1) + y = 2xyz - 8x2 + 10xy + y – 4 N – M = -2xyz + 8x2 –10xy – y + 4. ?2. Tùy học sinh. 4. Củng cố: Bài tập 29 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 32 SGK GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau khi GV hướng dẫn. Bài tập 29 SGK a) HS1: (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x b) HS2: (x + y) - (x – y) = x + y - x + y = 2y Bài tập 32 SGK HS1: a) P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 P = - (x2 – 2y2) + x2 – y2 + 3y2 – 1 = (-x2 + x2) + (2y2 – y2 + 3y2) – 1 = 4y2 – 1 b) Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5 à Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới. - Giải các bài tập 30, 33, 34 (SGK - 40). RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
Tài liệu đính kèm: