Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 58: Cộng, trừ đa thức

Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 58: Cộng, trừ đa thức

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.

- PP vấn đáp.

- PP luyện tập thực hành.

- PP hợp tác nhóm nhỏ.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 - Tiết 58: Cộng, trừ đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Ngày soạn : 9.3.08
Ngày giảng: 
Tiết 58. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ đa thức
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.	
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
PP vấn đáp.
PP luyện tập thực hành.
PP hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
- Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tìm bậc của đa thức đó ?
Chữa bài tập 26(SGK - 38)?
- Chữa bài tập 27 (SGK - 38)?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
- HS 1: Phát biểu định nghĩa đa thức.
Lấy ví dụ về đa thức. Tìm bậc của nó.
Bài tập 26(SGK - 38): Q = 3x2 + y2 + z2
- HS2: Thu gọn được P = 
Thay và y = 1 vào biểu thức P đã thu gọn, kết quả là 
	3. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Cộng hai đa thức.
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK – 39.
GV: Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y 
Hãy tính M + N = ?
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.Giáo viên yêu cầu vài học sinh mang vở lên để kiểm tra.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng
HS: Lên bảng tính M + N
M + N = 
= (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = (3xyz + xyz) + (-3x2 + 5x2) + (5xy – 5xy) –y+3 – 1 = 4xyz + 2x2 – y + 2.
?1. Tùy học sinh.
Hoạt động 2.
2. Trừ hai đa thức.
GV: Cho HS đọc ví dụ SGK- 39.
GV: Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?
GV: Cho hai đa thức
M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 
N = 5x2 + xyz – 5xyz + 3 – y 
Hãy tính M - N = ? và N – M = ?
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
GV: Gọi HS nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.Giáo viên yêu cầu vài học sinh mang vở lên để kiểm tra.
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Để trừ hai đa thức ta phá dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện phép cộng, trừ
HS: Lên bảng tính M - N
M - N = 
= (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = 3xyz - 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y
= (3xyz – xyz) + (-3x2-5x2)+(5xy +5xy)+(-3 – 1) + y
= 2xyz - 8x2 + 10xy + y – 4
N – M = -2xyz + 8x2 –10xy – y + 4.
?2. Tùy học sinh.
	4. Củng cố:
Bài tập 29 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Bài tập 32 SGK
GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau khi GV hướng dẫn.
Bài tập 29 SGK
a) HS1: (x + y) + (x – y)
 = x + y + x – y 
 = 2x
b) HS2: (x + y) - (x – y)
 = x + y - x + y 
 = 2y
Bài tập 32 SGK
HS1:
a) P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 
 P = - (x2 – 2y2) + x2 – y2 + 3y2 – 1 
 = (-x2 + x2) + (2y2 – y2 + 3y2) – 1
 = 4y2 – 1
b) Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5
à Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	- Giải các bài tập 30, 33, 34 (SGK - 40). 
RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • doct58-xg.doc