I- Mục tiêu
ã HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
ã Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
ã Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
II.Chuẩn bị
ã GV : bảng phụ, máy tính bỏ túi.
Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm
ã HS: Máy tính bỏ túi .
NGày soạn ;...../4/2010 Ngày dạy ;...../4/2010 Tiết 98 tìm một số biết giá trị phân số của nó- luyện tập I- Mục tiêu HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. II.Chuẩn bị GV : bảng phụ, máy tính bỏ túi. Hình vẽ 11 phóng to; bảng trắc nghiệm HS: Máy tính bỏ túi . III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò 1.Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ HS1: phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết của nó bằng a Chữa bài tập 131 (SGK tr.35) 75% một mảnh vải dài 3,75m. Hỏi cả mảnh vải dài bao nhiêu m? HS 2: Chữa bài tập 128 (SBT tr.24) Tìm một số biết a) của nó bằng 1,5 b) của nó bằng -5,8 HS 1: Phát biểu quy tắc Chữa bài tập 131 SGK Mảnh vải dài 3,75: 75% = (5m) HS 2 lên bảng chữa bài 128 SBT Kết quả a) 375 b) -160 HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm. Hoạt động 2 ;Luyện tập Dạng 1: Tìm x Bài tập 132 SGK tr.55 Tìm x biết a) b) GV phân tích chung toàn lớp ở câu a, để tìm được x em phải làm thế nào? GV : Câu b cũng giải tương tự. GV yêu càu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS : Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số: Sau đó tìm bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết (hoặc áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Rồi tìm x bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết. a) b) Dạng 2: Toán đố Bài 133 (55 SGK ) GV đưa đề Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài (GV ghi lên bảng) HS tóm tắt đề: Món dừa kho thịt Lượng thịt lượng cùi dừa Lượng đường =5% lượng cùi dừa Có 0,7 kg thịt.Tính lượng cùi dừa? Lượng đường? GV: Lượng thịt bằng lượng cùi dừa Có 0,8 kg thịt hay biết 0,8kg chính là lượng cùi dừa. Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc dạng toán nào? Hãy nêu cách tính lượng cùi dừa? HS : Đó là bài toán tìm 1 số khi biết 1 giá trị phân số của nó HS : Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là: đã biết lượng cùi dừa là 1,2kg, lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Vậy tìm lượng đường thuộc dạng bài toán nào? Nêu cách tính? GV nhấn mạnh lại 2 bài toán cơ bản về phân số. HS đó là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước Lượng đường cần dùng là: Bài tập 135 (56 SGK ) GV gọi HS đọc đề bài Tóm tắt đề bài - GV phân tích để HS hiểu được: Thế nào là kế hoạch (hay dự định) và trên thực tế đã thực hiện được kế hoạch là như thế nào. GV gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế hoạch? GV yêu cầu HS làm bài tập vào vở, rồi gọi 1 HS lên bảng trình bày Tóm tắt đề Xí nghiệp đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 SP Tính số SP theo kế hoạch? Lời giải; 560 SP ứng với (kế hoạch) Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: (sản phẩm) Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 134 (55 SGK ) GV yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK HS đọc và thực hành theo SGK Vậy số phải tìm là 30 Bài toán Nút ấn Kết quả Tìm một số biết 60% của nó bằng 18% 30 GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra lại đáp số của các bài tập 128, 129, 131. Đố: Bài 136 (SGK tr.56) GV treo hình vẽ 11 phóng to, đọc đề bài SGK .Cân đang ở vị trí thăng bằng Đố em viên gạch nặng bao nhiêu kg? Viên gạch nặng 3kg *Dặn dò ; Học bài Làm bài 132, 133 (SBT tr.24) Chuẩn bị sẵn máy tính bỏ túi, tốt nhất là loại CASIO fx-220 Ôn lại các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính Ngày soạn ;....../4/2010 Ngày dạy ;..../4/2010 Tiết 99 Luyện tập I- Mục tiêu HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân. HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ((...) ;[...];{...}) Có kỹ năng sử dụng các phím nhớ. II.Chuẩn bị GV : bảng phụ ghi cách ấn nút các ví dụ Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương) HS: Máy tính bỏ túi CASIO fx-220 (hoặc loại máy có tính năng tương đương). III.Tiến trình dạy học 1.Ôn định 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1;1. Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trên các tập hợp số. 1) trên tập hợp số tự nhiên: HS ghi đề bài vào vở Thực hành cùng GV Phép Phép tính Nút ấn Kết quả HS đọc kết quả từng phép tính trên màn hình Cộng 13+57 70 Trừ 87- 12-23 52 Nhân 125 x 32 4000 Chia 124 : 4 31 Luỹ thừa 42 16 43 64 34 81 2) thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên. VD: 10.(-12)+22:(-11) - 23 ấn Kết quả: -130 GV : Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác với tập hợp số tự nhiên ở điểm nào? HS bấm nút theo bảng hướng dẫn Tương tự như trên tập số tự nhiên chỉ khác ở chỗ nếu là số nguyên âm thì sau đó ấn nút áp dụng: 5.(-3)2-14.8 +(-31) 3) Các phép tính về phân số VD1: Tính ấn Kết quả VD2: Tính ấn Kết quả VD3: tính ấn Kết quả: GV : - Về hỗn số dù là số nhập hay số kết quả màn hình có thể hiện được tối đa 3 chữ số cho mỗi nhóm gồm số nguyên, tử số và mẫu số. Nếu gặp một hỗn số trong quá trình tính toán em ấn nút biểu diễn số nguyên , rồi ấn nút chỉ tử số, tiếp đến sau cùng ấn nút chỉ mẫu số. - Trong khi tính toán về phân số, máy tính sẽ tự rút gọn các phân số (nếu có thể được ) - Khi ấn = máy sẽ đổi phân số ra số thập phân. ở ví dụ 3 em hãy đổi ra số thập phân? 3) Các phép tính về số thập phân VD1: Tính 3,5 + 1,2 - 2,37 ấn: Kết quả: 2,33 VD2: Tính 1,5.2: 0,3 ấn: Kết quả: 10 GV Dấu “,” giữa phần nguyên và phần thập phân của số thập phân được dùng bởi nút gì? HS làm trên máy cùng GV và biết lệnh chỉ phân số là dùng nút Kết quả: 0,14285 HS thực hành trên máy tính bỏ túi theo hướng dẫn. Hoạt động 2;Thực hành tính các biểu thức có chứa các phép tính trên và các dấu (...);[...];{...} Khi thấy trong biểu thức có dấu mở ngoặc hay đóng ngoặc thì khi ấn máy ta cũng ấn phím mở ngoặc hay đóng ngoặc, trừ các dấu ngoặc cuối cùng cạnh dấu = thì được miễn. VD: tính 5.{[(10+25):7].8-20} ;Kết quả:100 VD2: Tính 347 x {[(216+184):8]x92} Kết quả: 1569200 Hoạt động 3;Cách sử dụng phím nhớ GV Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn a Min, M+ - Để bớt số ở nội dung bộ nhớ ta ấn nút M- - Để gọi lại nội dung ghi trong bộ nhớ ta ấn nút MR hay RM hay R-CM - Khi cần xoá nhớ, ta ấn O Min hay AC Min hoặc OFF VD1: 3x 6 +8 x 5 Ta ấn nút như sau:3 x 6 M+ Min 8 x 5 M+ MR Kết quả: 58 VD2: Tính tổng các phép tính sau: 53 + 6 23 - 8 56 x 2 99: 4 Ta ấn nút như sau ;53 + 6 = Min 23 - 8 M+ 56 x 2 M+ 99: 4 M+ MR Kết quả: 210,75 HS thực hành theo bảng hướng dẫn HS thực hành trên máy theo GV HS làm theo GV *dặn dò Ôn lại bài thực hành Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính; Nghiên cứu bài 16 Ngày soạn ;24/4/2010 Ngày dạy ;26/4/2010 Tiết 101 Tìm tỉ số của hai số I- Mục tiêu HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II.Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, quy tắc tìm tỉ số phần trăm, khái niệm về tỉ lệ xích và các bài tập. Bản đồ Việt Nam HS: bảng phụ để hoạt động nhóm. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1;Xây dựng khái niệm tỉ số của hai số ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật đó GV đưa đề bài - GV: Vậy tỉ số giữa 2 số a và b là gì? - GV đưa định nghĩa tỉ số của 2 số nhấn mạnh: Điều kiện của b (số chia) phải khác 0 Ký hiệu: hoặc a:b - Hãy lấy ví dụ về tỉ số GV có thể đưa thêm 1 số ví dụ về tỉ số để thấy tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b = 0. Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số? Cách viết nào là tỉ số: - GV : ở ví dụ đầu, ta tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật, hai đại lượng đó cùng loại (đo độ dài) và đã cùng 1 đơn vị đo. Xét ví dụ sau: VD: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, đoạn thẳng CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD 1. tỉ số hai số Hs : Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là HS : Tỉ số giữa hai số a và b (b # 0) là thương trong một phép chia số a cho số b - HS lấy 1 ví dụ về tỉ số VD: - HS : Tỉ số với b=0 thì a và b có thể là các số nguyên, có thể là phân số, là số phập phân... Còn phân số (b=0) thì a và b phải là các số nguyên. HS : Phân số: Tỉ số cả 4 cách viết - HS : AB = 20 cm CD =1m = 100cm tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là: Bài tập 2 (bài 137 tr.57 SGK ) Tìm tỉ số của a) và 75 cm b) và 20 phút HS làm việc độc lập rồi hai em lên bảng chữa a) 75 cm = b) 20 phút = HS hoạt động theo nhóm. Bài tập 3: (bài 140 tr.58 SGK ) Chuột nặng hơn voi! GV gọi HS đọc đề bài trong SGK Tỉ số có ý nghĩa như thế nào? Qua bài toán này, em ghi nhớ điều gì? HS Bài làm sai ở chỗ khi tính tỉ số không đưa về cùng một đơn vị. Mà tỉ số giữa khối lượng của chuột và voi phải là Đổi 5 tấn = 5000000 g Tỉ số đó cho biết khối lượng của chuột chỉ bằng khối lượng của voi. HS: Ta chỉ lập được tỉ số giữa 2 đại lượng cùng loại và phải đổi về cùng 1 đơn vị. Hoạt động 2;Xây dựng khái niệm tỉ số phần trăm GV : trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 78,1 và 25 - ở lớp 5, để tìm tỉ số phần trăm của hai số, em làm thế nào? - áp dụng: Tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 là: - GV: Một cách tổng quát, muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số a và b, ta làm thế nào? - GV: Đưa quy tắc giải thích cách làm này và cách làm ở cấp I cũng tương tự - GV yêu cầu HS làm ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: a) 5 và 8 b) 25 kg và tạ 2.Tỉ số phần trăm - HS : Để tìm tỉ số phần trăm của hai soó ta cần tìm thương của 2 số, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm ký hiệu % vào kết quả. - HS: Phát biểu cách giải, GV ghi lại bài giải - HS: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết ký hiệu % vào kết quả. - HS làm ?1, GV gọi 2 HS lên bảng chữa a) b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg Hoạt động 3;Tỉ lệ xích GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó. VD: GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một bản vẽ ( hoặc một bản đồ (SGK ) Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích a: Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế. (a,b có cùng đơn vị đo) - Gọi HS đọc ví dụ SGK trang 57 yêu cầu giải thích cho HS làm ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là Em hiểu điều đó như thế nào? 3;Tỉ lệ xích - HS quan sát bản đồ Việt Nam, 1 HS lên đọc tỉ lệ xích của bản đồ việt Nam HS nghe và ghi bài - HS: a = 1cm b = 1km = 100000 cm - HS: a = 16,2 cm b = 1620 km =162000000cm Hoạt động 4;Củng cố luyện tập GV: Thế nào là tỉ số giữa 2 số a và b (với b = 0) - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm - Cho HS làm bài tập: Biến đổi tỉ số giữa 2 số về tỉ số của hai số nguyên: Bài tập 4: Lớp 6 B có 40 HS Kết quả khảo sát toán đầu năm có 14 em dưới điểm trung bình. a) Tính tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên b) Em có suy nghĩ gì về kết quả trên HS phát biểu lại như SGK HS: a) Số HS lớp 6B có điểm khảo sát toán từ trung bình trở lên là : 40 - 14 = 26 (HS ) Tỉ số phần trăm kết quả khảo sát toán từ trung bình trở lên là: b) Kết quả này còn thấp Chúng em phải cố gắng học tập nhiều nữa. *Dặn dò ; Học bài: Nắm vững khái niệm tỉ số của 2 số a và b phân việt với phân số, khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản đồ, quy tắc tính tỉ số phần trăm của 2 số a và b Bài tập về nhà số 138, 141 (tr.58 - SGK ); 143, 144,145 (59 SGK ) Số 136, 138(25 - SBT ) Ngày soạn ;.../4/2010 Ngày dạy; .../4/2010 Tiết 102 Luyện tập I- Mục tiêu Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Rèn luyện kỹ năng tìm tòi tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số bài toán thực tế. II.Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. ảnh “Cầu Mỹ Thuận” Hình 12 tr.9 SGK phóng to. HS: bảng phụ để hoạt động nhóm. III. Tiến trình dạy học 1.ổn định 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1;Kiểm tra bài cũ HS 1:- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? Viết công thức. Chữa bài tập số 139 tr.25 SBT Tỉ số phần trăm của a) và b) 0,3 tạ và 50 kg HS 2: - Chữa bài tập 144 tr.59 SBT Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. tính lượng nước trong 4 kg dưa chuột. Hãy giải thích công thức sử dụng GV nhận xét cho điểm HS 1: + Phát biểu quy tắc như SGK tr.57 Công thức: + Chữa bài tập: a) b) Đổi 0,3 tạ = 30 kg HS 2: Chữa bài tập Lượng nước trong 4 kg dưa chuột là: 4.97,2% = 3,888 (kg) = 3,9 (kg) có Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2; Luyện tập Bài 138 tr.58 SGK Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a) b) c) d) Bài 141 tr.58 SGK Tỉ số của hai số a và b bằng Tìm hai số đó biết rằng a - b = 8 GV yêu cầu HS tóm tắt đề Hãy tính a theo b rồi thay vào a - b = 8 - 2 HS lên bảng chữa bài tập: HS 1: (a,c) a) HS 2: (b,d) b) c) d) HS: Thay ta có Có a - b = 8 ị a= 16 +8 ị a = 24 bài 142 tr.59 SGK Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng trong 1000g vàng này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,9% Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9(9999) bài 142 tr.59 SGK HS Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g vàng này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là 99,99% Bài 4: Luyện tập toàn lớp a) Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước biển. b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối? Bài toán này thuộc dạng gì? c) Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì? GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm. HS nêu cách làm a) Tỉ số phần trăm mối trong nước biển là: Đây là bài toán tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: Bài này thuộc dạng tìm 1 số khi biết giá trị 1 phân số của nó. c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần là: Bài 146 tr.59 SGK Trên một bản vẽ kỹ thuật có tỉ lệ xích 1:125, chiều dài của một máy bay Bô- inh 747 là 56,408cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó. GV : Nêu công thức tính tỉ lệ xích? Từ công thức đó suy ra cách tính chiều dài thực tế như thế nào? Bài 147 tr.59 SGK GV treo ảnh ‘Cầu Mỹ Thuận” (hình 12 tr.59 phóng to, yêu cầu HS đọc đề bài SGK và tóm tắt đề. - Nêu cách giải? GV giáo dục lòng yêu nước và tự hào về sự phát triển của đất nước cho HS. Bài 146 tr.59 SGK HS đọc đề bài, tóm tắt đề: Tính b? HS Với a là khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ.b khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. Chiều dài thật của máy bay là: Bài 147 tr.59 SGK - HS quan sát “Cầu Mỹ Thuận” Tóm tắt đề Tính a(cm)? Giải *Dặn dò Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Bài tập về nhà số 148 (tr.60 SGK ) Số 137, 141, 142, 142, 146, 148 (tr.25, 26 SBT ) Tiết sau cả lớp mang máy tính bỏ túi để học “Thực hành toán học trên máy tính”
Tài liệu đính kèm: