Giáo án môn Đại số lớp 7 (trọn bộ)

Giáo án môn Đại số lớp 7 (trọn bộ)

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ

 Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc

II. Phương tiện dạy học:

 - Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK

 - Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc 151 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 7 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/8/2008
Ngày giảng: 25/ 08/ 2008
-----------------------------------
Chương I: Số hữu tỉ. Số thực.
--------------------------------------------
Tiết 1: Đ1. Tập hợp Q các số hữu tỉ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
	Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
	- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1:	 7A: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 
	1. Nêu định nghĩa phân số bằng nhau? cho ví dụ 
	2. Cho phân số tìm các phân số bằng phân số đã cho
	HS: Trả lời
	GV: Chữa lại
	3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
ở lớp 6 ta đã học về khái niệm phân số vậy tất cả các số biểu diễn một số gọi lài gì?
Để tìm hiểu ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: 1. Số hữu tỉ
GV: Em quan sát cách viết các số ở ví dụ SGK qua bảng phụ sau
Ví dụ: 
Vậy các số ở trên đều là các số hữu tỉ, em hãy nêu khái niệm số hữu tỉ
Khái niệm: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng với 
Em hãy cho ví dụ về số hữu tỉ, làm theo yêu cầu ?1; ?2 SGK ra phiếu học tập theo nhóm
Ví dụ: Như HS viết
HS: Quan sát bẳng bảng phu và SGK và đưa ra nhận xét mỗi số có vô số cách viết khác nhau nhưng có cùng một giá trị
HS: Số hữu tỉ là số có dạng với 
HS: Cho ví dụ và đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm khác
Hoạt động 3:2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV: Em nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 1: Biểu diễn số nguyên trên trục số
Ví dụ 2: Biểu diễn số trên trục số
Tương tự với một số bất kỳ ta sẽ biểu diễn được trên trục số
HS: Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên trên trục số 
HS: Để biểu diễn số trên trục số ta làm như sau
Chia đoạn thẳng đơn vị làm 4 phần 
Lờy 1 đoạn làm đơn vị mới bằng vậy số đẵ được biểu
Hoạt động 4:3. So sánh hai số hữu tỉ
GV: Em hãy nhắc lai các phương pháp so sánh hai phân số 
Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta có thể đưa về việc so sánh hai phân số 
Hoặc ta so sánh hai số hữu tỉ qua việc biểu diễn nó trên trục số
GV: Cho 
Em hãy so sánh số hữu tỉ BT SGK
HS : Nhắc lại
HS: Làm BT
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Dùng bảng phụ 
Em điền vào bảng phụ sau
BT1:
BT2:
HS: làm bài tập 1; 2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm khái niệm số hữu ti, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh hai số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: Số 1; 2; 3; 4; 5 ( Trang 3, 4) và BT sách BT. 
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
Bài tập 5:Theo bài ra x < y suy ra a < b
	từ đó suy ra: x <z < y
Ngày soạn: 21 / 08/ 2008
Ngày giảng: 27 / 08/ 2008
-----------------------------------
Tiết 2: Đ2. Cộng, trừ số hữu tỉ
===== & =====
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm chắc quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ hai số hữu tỉ nhanh và đúng vận dụng tốt quy tắc chuyển vế
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1 :	 7A: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Thực hiện phép tính
	a. 
	b. 
	HS: làm bài 
	GV: Nhận xét bài làm của học sinh
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết làm tính với các phân số vậy với mốt số hữu tỉ bất kỳ ta lam như thế nào?
Hoạt động 2: 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ
GV: Em thực hiện phép tính 
Vậy để làm tính cộng hai số hữu tỉ ta cần làm gì?
Ta làm ví dụ sau theo nhóm ra phiếu học tập
Ví dụ: Tính 
Qua ví dụ em có đưa ra kết luận gì?
Quy tắc: SGK 
HS: Thực hiện tính cộng có
HS: Đưa số hữu tỉ về phân số làm tính với các phân số 
Ta có 
HS: Đưa ra nhận xét qua bài làm của nhóm bạn
HS: đưa ra kết luân về quy tắc cộng trừ hai số hữu tỉ
Hoạt động 3:2. Quy tắc chuyển vế 
GV: Em nhắc lai quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên
Tương tự ta có quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ 
Em hãy phát biểu quy tắc SGK 
GV: Nhắc lại
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia một đẳng thức ta phải đổi dấu cộng thành trừ và trừ thành cộng
Em làm ví dụ sau
 Tìm x biết 
GV: Nêu chú ý
Phép tính cộng trừ trong tập Q có đủ các tính chất như trong tập số nguyên Z
HS: Nhắc lại quy tắc chuyển vế đã được học ở phần số nguyên 
HS: Phát biểu quy tắc SGK 
HS: làm ví dụ 
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Chia học sinh trong lớp làm 6 nhóm phát các phiếu học tập và yêu cầu các em làm việc theo nhóm giải cấc bài tập
GV: Chữa lại như sau
 b. 
HS: làm việc theo nhóm giải bài tập 6 SGK
HS: Đưa ra nhận xét qua lời giải của nhóm khác 
HS: Giải bài tập 9 SGK
Bài 9: Tìm x biết 
	5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Phép cộng và trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế
	2. Giải các bài tập sau: SGK Và SBT
.....................................................
Ngày soạn: 25 / 08/ 2008
Ngày giảng: 01 / 09/ 2008
-----------------------------------
Tiết 3: Đ3. Nhân, chia số hữu tỉ
===== & =====
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc nhân chia các số hữu tỉ và học sinh hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Phiếu học tập ghi bài tập 11, 12
	- Học sinh: Xem trước nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1:	7A: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: Tính
	1. 
	2. 
	HS: Làm bài 
	GV: Nhận xét và chữa lại
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phận số vậy việc nhân chia số hữu tỉ ta đưa về nhân chia các phân số 
Hoạt động 2: 1. Nhân hai số hữu tỉ 
GV: Em xét ví dụ sau 
Tính: 
Qua ví dụ trên em có nhận xét gì
Tức là ta có:
Cho 
Em áp dụng giải BT 11 theo nhóm ra phiếu học tập sau 
Ví dụ:
HS: Làm tính
Để thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ ta đưa về thực hiện phép nhân hai phân số
HS: Làm theo nhóm BT 11 ra phiếu học tập
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm khác 
Hoạt động 3:2. Chia hai số hữu tỉ
Em thực hiện tinh chia các phân số sau 
Như vậy để thực hiện phép chia hai số hữu tỉ ta đưa về việc thực hiện phép chia hai phân số 
Tức là: Cho 
Em là theo nhóm ?2 SGK 
Ví dụ: Tính
Chú ý: SGK 
HS: Làm tính chia
Có 
HS: Thảo luận nhóm làm ?2 và đưa ra nhận xét qua bài làm của bạn 
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
Em làm bài tập 16 SGK 
HS: Làm bài 16 theo nhóm 
a. 
 = 
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Nhân chia số hữu tỉ 
	Xem trước nội dung bài Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
	2. Giải các bài tập sau: SGK,SBT và NC&PT.
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau:
	Bài 17; 18.
....................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm tuyệt đối của một số hữu tỉ và làm tốt các phép tính với các số thập phân 
	- Kỹ năng: Có kỹ năng xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	- Thái độ: Hình thành tác phong làm việc theo quy trình
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Trục số nguyên
	- Học sinh: Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1:	 7B: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Cho x = 4 tìm |x| = ?
	2. Cho x = -4 tìm |x| = ?
	HS: làm bài 
	GV: Chữa lại 
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Từ trên ta có |4| = |-4| = 4 vậy mọi thì |x| = ?
Hoạt động 2:1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
GV: Ta đã biết tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên một cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ vậy em nhắc lại cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên 
Vậy giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là 
Nếu x
Nếu x <0 xxx
Có 
Hay ta có thẻ hiểu |x| là khoảng cách từ điểm x trên trục số tới điểm 0 trên trục số 
Em xét ?1 SGK 
Ví dụ: Ta có 
x = 3,5 thì |x| = |3,5| = 3,5
thì |x| = 
Vậy: Nếu x>0 thì |x| = x
 Nếu x<0 thì |x| = -x
 Nếu x= 0 thì |x| = x
Nếu x
HS: Nhắc lại 
Nếu x <0 xxx
Có 
HS: Làm ?1 SGK và đưa ra nhận xét 
HS: Đưa ra nhận xét SGK
Hoạt động 3:2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
GV: Số thập phân là số hữu tỉ vậy để thực hiện các phép tính trên số thập phân ta đưa về thực hiện phép tính với số hữu tỉ
Hoặc ta đã được làm quen với việc thực hiện phép tính trên số thập phân ở lớp 4 ta áp dụng như đã được học 
Em làm ví dụ sau:
Ví dụ: Tính
(1,13) + (-1,41)
-5,2. 3,14
0,408: (-0,34)
HS: làm ví dụ 
Hoạt động 5: Củng cố bài dạy
GV: Chia học sinh làm 6 nhóm và yêu cầu làm bài tập 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập 
GV: đưa ra nhận xét và chữ lại 
GV: làm baì 25
Bài 25:
Tìm x biết |x-1,7| = 2,3 
Ta có x = 4
 x = - 0,6
HS: Làm bài tầp 19, 20 theo nhóm ra phiếu học tập 
Và đưa ra nhận xét của mình qua bài làm của nhóm bạn
5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Về nhà học xem lại nội dung bài gồm
	Giá trị tuyệt đối số hữu tỉ
	Phép tính với số thập phân
	2. Giải các bài tập sau: SGK,SBT và NC&PT.
	3. Giáo viên hướng dẫn bài tập sau: 
	Bài 23 (BD Toán 7)
Ngày soạn:8/9/2008
Ngày giảng:
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh củng cố kiến thức về tập hớp số hữu tỉ, các phép tính trên tập hợp số hữu tỉ và giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 
	- Kỹ năng: rèn kỹ năng thực hiện các phép tinh nhanh và đúng 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận ở học sinh
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Máy tính bỏ túi
	- Học sinh: Máy tính bỏ túi
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1:	 7A: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	Câu hỏi: 
	1. Cho tìm |x|
	2. Cho x = 4,5 tìm |x|
	HS: làm bài
	GV: Cữa lại
	3. Tiến trình dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
Để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải bài tập ta đi luyện tập
Hoạt động 2:Chữa bài tập củng cố tập số hữu tỉ
Bài 21: SGK
GV: Em làm bài 21 theo nhóm và trình bày lên bảng 
Qua bài làm của nhóm bạn em có nhận xét gì
GV: Chữa lại như sau
a. ;; 
;
 ...  ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	2. Giải các bài tập 21 SGK trang 36.
	 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 56 : ĐA thức.
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh nhận biết được đa thức, bậc của đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1: /49 7A: /50 7D: /39
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức, bậc của đơn thức? . Phát biểu quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
 HS lên bảng trả lời 
Hoạt động 2: 1. Đa thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các VD trong SGK
GV: Các biểu thức đó là các VD về đa thức . Vậy theo em thế nào là đa thức?
GV: Em hãy lấy VD về đa thức và cho biết các hạng tử trong đa thức đó.
GV: Mỗi đơn thức có là một đa thức không? Vì sao?
GV: Nêu chú ý: SGK
HS: nghiên cứu 3 biểu thức trong SGK
ĐN: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
HS: Lấy VD về đa thức và chỉ rõ các hạng tử trong đa thức.
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đơn thức.
Hoạt động 3: 2.Thu gọn đa thức
GV: Cho đa thức:
N=x2y – 3xy + 3x2y – 3 +xy – 5 .
Trong đa thức trên còn có những hạng tử đồng dạng với nhau. Hãy thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.
Đa thức thu được không còn hai hạng tử đồng dạng . Ta gọi đa thức đó là dạng thư gọn của đa thức N.
Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện cộng trừ các đơn thức đòng dạng trong đa thức N.
N = 4x2y-2xy+2
?2:1HS lên bảng thu gọn đa thức Q.
 Q= x2y +xy + x +
Hoạt động 4: 3. Bậc của đa thức
GV: Nghiên cứu nội dung SGK.
GV: Cho biết thế nào là bậc của đa thức?
Muốn tìm bậc của đa thức trước hết ta phải làm gì?
GV: Nêu chú ý trong SGK
GV: Hãy thực hiện ?3 SGK.
HS: NC nội dung SGK.
ĐN: Bậc cảu đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Chú ý: SGK – T38
1HS lên bảng làm ?3
Bậc của Q là 4
Hoạt động 5 : Củng cố
GV: Nhắclại thế nào là đa thức ? Bậc của đa thức? 
Chuẩn bị bài 24,25SGK – T38.
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm(dưới lớp làm vào nháp)
HS: Trả lời như trong SGK
Bài24 SGK – T38:
a) 5x+8y(đồng).
b) 120x+150y(đồng).
Cả hai biểu thức trên đều là đa thức không phải là đơn thức.
Bài25:
a) Bậc 2; b) Bậc 3.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	2. Giải các bài tập 26-28 SGK trang 38 và các BT trong SBT
	 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 57 : cộng, trừ ĐA thức.
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh biết cộng, trừ các đa thức.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ các đa thức .
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1: /49 7A: /50 7D: /39
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Chữa bài tập 27 SBT –T13 (HS1)
 Chữa bài tập 28 SBT –T13 (HS1)
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
3. Bài mới:
 2 HS lên bảng làm:
Bài 27: 
x6+2x2y5
-1/2x2y3-z4.
Bài 28:
(x5-3x2-x)+(2x4-x4+1)
(x5+2x4+1)-(3x2+x4+x)
Hoạt động 2: 1. Cộng hai đa thức
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD trong SGK 
Gọi HS giải thích từng bước
Hãy viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng
Làm bài tập 30 SGK – T40
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Thực hiện ?1SGK
Bài 30: 
P+Q=(x2y+x3-xy2+3)+(x3+xy2-xy-6)=x2y+x3-xy2+3+x3+xy2-xy-6=(x2y -xy2 )+(x3+x3)+xy2-xy+(3-6)=2x3+xy2-xy-3
Hoạt động 3: 2. Trừ hai đa thức
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu VD trong SGK 
Gọi HS giải thích từng bước
Hãy viết hai đa thức rồi tính hiệu của chúng
Làm bài tập 29b) SGK – T40
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Thực hiện ?2SGK
Bài 29: (x+y)-(x-y)=x+y-x+y=2y
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Muốn cộng (trừ) hai đa thức thì ta làm như thế nào?
Chuẩn bị bài tập 31SGK – T40
HS: Trả lời:
B1: Viết các đa thức trong dấu ngoặc đơn và nối với nhau bởi dấu +(-).
B2: Bỏ dấu ngoặc.
B3: Nhóm các hạng tử đồng dạng với nhau.
B4: Thực hiện cộng (trừ )các đơn thức đồng dạng .
3HS : Lên bảng làm bài tập 31 SGK
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, xem trước các bài tập phần luyện tập.
	2. Giải các bài tập 32-33 SGK trang 40và các BT trong SBT
	 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 58 : luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộngtrừ đa thức.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính tổng hiệu cácđa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1: /49 7A: /50 7D: /39
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Treo bảng phụ đề bài 32,33 SGK – T40
Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
2 HS lên bảng làm bài tập
Bài 32: 
P=4y2-1
Q=7x2-4xyz+xy+5
Bài 33:
3,5xy3-2x3y+x3
x5+xy-y2+3.
Dưới lớp làm vào nháp
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập
GV: Cho HS nhắc lại cách cộng , trừ đa thức.
Bài34(SGK-T40):
GV: Treo bảng phụ đề bài 34 SGK.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi em làm 1 phần
Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 phần
Bài36(SGK-T40):
GV: Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến ta làm thế nào? Với bài này thì ta thực hiện như thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
Dưới lớp làm vào nháp
Bài38(SGK-T40):
GV: Treo bảng phu đề bài 38 SGK
Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài34(SGK-T40):
2HS lên bảng thực hiện
Dưới lớp làm vào vở
P+Q=(x2y+xy2 - 5x2y2+x3)
+(3xy2-x2y+x2y2)=4xy2-4x2y2+x3
M+N=x3+xy+3
Bài36(SGK-T40):
Thu gọn đa thức, ta được: x2+2xy+y3. Thay x=5, y=4 vào đa thức, ta được: 52+2.5.4+43=129.
Ta có:xy-x2y2+x4y4-x6y6+x8y8=xy-(xy)2+(xy)4-(xy)6+(xy)8.
Thay xy=1 vào, ta được kết quả là 1
Bài38(SGK-T40):
a/ C=A+B=2x2+xy-y-x2y2
b/ C=B-A=3y-xy-x2y2-2
Hoạt động 3: Bài tập nâng cao
Bài33(SBT-T14):
Tìm các cặp giá trị x, y để các đa thức sau nhận giá trị bằng 0.
a/ 2x+y-1 ; b/x-y-3
GV: Treo bảng phụ đề bài 1 
Bài1: Cho hai đa thức: P=3m2+4mn-2n2
 Q=-m2-4mn+3n2
CMR không tồn tại giá trị nào của m và n để hai đa thức P và Q cùng có giá trị âm.
Bài33 (SBT-T14):
Giải:
a/ y=1-2x.
Có vô số cặp giá trị (x,y) thoả mãn với x bất kì, y=1-2x.
b/ y=x-3
Có vô số cặp giá trị (x,y) thoả mãn với x bất kì, y=x-3.
Bài1: 
Giải:
Xét P+Q=2m2+n2 0 với mọi m,n
Suy ra không tồn tại giá trị nào của m,n để hai đa thức P và Q cùng có giá trị âm
Hoạt động 4: Củng cố bài 
GV: Nhắc lại KH đa thức,bậc của đa thức,cách tính tổng, hiệu của các đa thức.
HS: trả lời như trong SGK
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài “Đa thức một biến”.
	2. Giải các bài tập 35,36,37 SGK trang 40+41.
	 ---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 59 : ĐA thức một biến.
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến, biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng sắp xếp đa thức, tìm bậc, xác định các hệ số, tính giá trị của đa thức.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A1: /49 7A: /50 7D: /39
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi kiẻm tra:
1) Thế nào là đa thức?bậc của đa thức ? Hãy lấy 2 ví dụ về đa thức trong đó chỉ chứa biến x?(HS1)
2) BT: Cho P= x2y3+y5-4xy+y2+3
 Q= y6-2y5-x2y2+4xy+y3-4.
Tính P+Q. 
GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 
3. Bài mới:
 2 HS lên bảng làm:
Hoạt động 2: 1. Đa thức một biến
GV: Yêu cầu mỗi HS lấy 1 VD về đa thức trong đó chỉ chứa một biến.
GV: Đa thức các em vừa lấy chính là VD về đa thức một bién? Vậy thế nào là đa thức một biến?
GV: Chú ý: Mỗi số được coi là một đa thức một biến.
Giới thiệu kí hiệu: A là đa thức của biến y thì kí hiệu là A(y). Giá trị của A(y) tại y=1 kí hiệu A(1).
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 và ?2 SGK _ T41
GV: Bậc của đa thức một biến là gì?
HS: Lấy VD.
HS: Trả lời:
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
HS: Nghe và ghi vở
HS : Thực hiện ?1 và ?2
HS: Trả lời được: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.
Hoạt động 3: 2. Sắp xếp một đa thức
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu VD trong SGK để biết sắp xếp các hạng tử của đa thức theo luỹ thừa tăng(giảm) của biến.
GV: Nêu chú ý: Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết phải thu gọn đa thức đó.
GV: Hãy thực hiện ?3 và ?4 SGK _ T42
GV: Đưa ra nhận xét
Mọi đa thức bậc hai của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo luỹ thừa giảm dần của biến, đều có dạng: ã2+bx+c (a khác 0)
GV: Giới thiệu kn hằng số.
HS: Nghiên cứu ví dụ trong SGK 
HS: Nghe và ghi vở
HS: Thực hiện ?3 và ?4 SGK.
2 HS lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét:(SGK-T42)
Chú ý: (SGK-T42)
Hoạt động 4 : Hệ số
GV: Cho đa thức P(x)=6x5+7x3-3x+. Ta nói:
6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5(hệ số cao nhất); 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3; -3 là hệ số của luỹ thừa bậc 1; là hệ số của luỹ thừa bậc 0(hệ số tự do)
GV nêu chú ý: Còn có thể viết đa thức P(x) đầy đủ từ lũy thừa bậc cao đến luỹ thừa bậc 0.
GV: Tổ chức cuộc thi “Về đích nhanh nhất”
 4. Củng cố:
HS: Nghe và ghi vào vở
Các nhóm tham gia cuộc thi “Về đích nhanh nhất”.
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Cho HS nhắc lại KN đa thức một biến, bậc của đa thức môt biến, sắp xếp da thức, các hệ số.
Chuẩn bị bài 39,40 SGK – T43
HS: Nhắc lại KT.
2 HS lên bảng làm bài 39 và 40 SGK.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, xem trước bài “Cộng, trừ đa thức một biến”.
	2. Giải các bài tập 41-43 SGK trang 43và các BT trong SBT
	 ---------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 7(29).doc