I. Mục tiêu:
Củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết: HS biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản của trục đối xứng.
Học sinh thực hànhvẽ hình đối xứngcủa một đIểm, của một đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳngthì bằng nhau để giải một số bài toán.
II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu ghi bài tập
III. Tiến trình dạy - học:
Ngày dạy: ...../10/2010 Tiết 11 Luyện tập I. Mục tiêu: Củng cố và hoàn thiện hơn về lý thuyết: HS biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản của trục đối xứng. Học sinh thực hànhvẽ hình đối xứngcủa một đIểm, của một đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳngthì bằng nhau để giải một số bài toán. II. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ, máy chiếu ghi bài tập III. Tiến trình dạy - học: Hoạt động ( 15’) Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Vẽ đIểm A/ là đIểm đối xứng của A qua d. Cho d và đoạn thẳng AB Hãy vẽ tất cả các trường hợp đoạn thẳng A/B/ đối xứng với đoạn thẳng AB qua d. Hoạt động 2( 27’) Luyện tập Gợi ý học sinh vẽ hình Vẽ điểm đối xứng với A qua Ox và Oy. Đo góc BOC, sau đó dùng lập luận để chứng minh. Một học sinh lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét bài giải của bạn, sau đó nhắc lại lời giải như trên. O x y B A C Hướng dẫn học sinh làm bài tập 39 Cho hai đIểm A và B cố định cùng thuộc một mặt phẳng có bờ là đường thẳngd. Gọi C là diểm đối xứng của A. Gọi D cà giao điểm của đường thẳng d và đoạn thẳng BC. Gọi E là một điểm bất kỳ của đường thẳng d ( E khác D). Chứng minh rằng: a) AD + DB < AE + EB b) Bạn Tú đứng ở vị trí A, cần đến bờ sông d lấy nước rồi đến B. Con dường mà bạn Tú đi là con đường nào? A C D E B HS: Hoạt động từng nhómnhỏ ngồi cùng bàn vẽ hình và làm bài. Từng nhóm trình bày cách giải GV: Hãy so sánh AD + DB và CD + DB. HS: trả lời. GV: so sánh AE + EB với CE + EB HS trả lời. GV: so sánh CB với AE + EB Từ đó suy ra đIều gì? GV: Bạn Tú đi theo đường nào là ngắn nhất? Vì sao? Đây là dạng toán cực trị hình nên giáo viên phân tích rõ để học sinh nắm chắc dạng toán khó này. Bài tập 36 sgk A) Vẽ đểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy, ta có. Ox là đường trung trực của AB do đó OAB cân tại O. Suy ra OA = OB (1). Tương tự thì OA =OC (2) Từ (1) và (2) suy ra OB = OC. b) Xét tam giác cân AOB và COA có: 1= 2 3 = 4 Suy ra:1+ 4=3 + 2= 500 Vậy :1+ 4+3 + 2= 1000 Hay góc BOC =1000 Bài tập 39 sgk. Bài giải. a) A và C là hai điểm đối xứng nhau qua d nên d là đường trng trực của đoạn thẳng AC Ta có: DA = CD(vì D thuộc d) AE = ED ( vì E thuộc d) Do đó: AD + DB = CD + BD (1) AE + EB = EC + EB (2) Mà CB < AE + EB ( Bất đảng thức tam giác) Nên từ hệ thức 1) và (2) suy ra AD + DB < AE + EB. b) AD + DB < AE + EB nên bạn Tú đi từ A đến D rồi đến B là con đường ngắn nhất. Hoạt động 3( 3’) Hướng dẫn học ở nhà Hướng dẫn học sinh đọc phần có thể em chưa biết Chứng minh tiếp trường hợp Avà B cùng nằm trong hai mặt phẳng đối nhau có bờ là d. làm tiếp bài tập 41, 42 sgk. Đọc kỹ Đ7 hình bình hành Nắm định nghĩa, tính chất Làm các ?1, ?2, vào nháp Học thuộc dấu hiệu nhận biết hình bình hành
Tài liệu đính kèm: