Giáo án môn Hình học 6 - Tiết 22: Hình vuông

Giáo án môn Hình học 6 - Tiết 22: Hình vuông

I. Mục tiêu:

 - Nắm được định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Hiểu được nộidung của các dấu hiệu.

 - Học sinh biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết sử dụng kiến thức để tính toấn.

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.

II. Chuẩn bị: Com pa, thước kẽ,bảng phụ, ê ke.

III. Tiến trình dạy - học:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 6 - Tiết 22: Hình vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: ...../ 11 / 2010 
Tiết 22 Đ12 Hình vuông
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi. Hiểu được nộidung của các dấu hiệu.
 - Học sinh biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông, biết sử dụng kiến thức để tính toấn.
- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
II. Chuẩn bị: Com pa, thước kẽ,bảng phụ, ê ke.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1( 10’) Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu định nghĩa, tính chất hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật.
Phát biểu định nghĩa, tính chất hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của hình thoi, vẽ hình thoi.
Vẽ tứ giác có 4 cạnh và 4 góc bằng nhau.
Hoạt động 2( 7’) Định nghĩa:
Gv và Hs vẽ hìnhvuông ABCD
Hs quan sát hình tứ giác ABCD có nhận xét gì về các cạnh và các góc của tứ giác đó?
A
B
C
D
Một tứ giác như thế nào là hình vuông?
So sánh định nghĩa hình vuôngvới định nghĩa hình chữ nhật.
So sánh định nghĩa hình vuôngvới định
nghĩa hình thoi.
1)Định nghĩa:
Tứ giác ABCD có:
 AB = BC = CD = DA.
 = 900
thì ta nói: tứ giác ABCD là hình vuông.
Định nghĩa: (SGK)
ABCD là AB = BC = CD = DA.
 hình vuông =900 
- Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có các góc bằng nhau.
Tóm lại:Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.
Hoạt động 3( 7’) Tính chất
Từ đó cho biết hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? 
Vậy hình vuông có những tính chất gì?
Hai đường chéo của hình vuông có tính chất gì?
2) Tính chất:
- Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và các tính chất của hình thoi
- Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau , vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường, Mỗi đường chéo là một đường phân giác của một góc.
Hoạt động 4( 7’) Dấu hiệu nhận biết
Dựa vào định nghĩa , tính chất trên hãy nêu các dấu hiệu nhận biết của hình vuông?
( Gviên treo bảng phụ ghi 5 dấu hiệu nhận biết của hình vuông).
Củng cố: Học sinh thực hiện ?2 ở SGK.
Cho học sinh giải thích
Hãy tính độ dài cạnh hình và đường chéo hình vuông. có giải thích.
Dấu hiệu nhận biết: (SGK)
 ( SGK)
Hình a, c, d là hình vuông.
Hình a) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mổi đường nên ABCD là hình chữ nhật.
Mặt khác có AB = BC nên ABCD là hình vuông.
Hình c) Tứ giác MNPQlà hình chữ nhật (có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mổi đường)
Tứ giác ABCD là hình thoi(có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường). Vậy MNPQ là hình vuông.
Hình d) Tứ giác RSTU là hình thoi và có một góc vuông nên nó là hình vuông.
Hoạt động 5( 15’) Củng cố Luyện tập 
Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 79
Bài tập 79 (SGK)
a) b)dm
Học bài theo sgk và vở ghi.Chứng minh các dấu hiệu nhận biết, làm tiếp bàI tập 80, 81, 82 sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docT22 H8 HINH VUONG.doc