CHƯƠNG II: TAM GIÁC
Bài: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I .Mục tiêu bài dạy:
Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác
Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ
HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo
III .Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức : (1)
2. Kiểm tra bài cũ : (không)
Tuần : 9 Ngày soạn :21/10/09 Tiết : 17 Ngày dạy :22/10/09 CHƯƠNG II: TAM GIÁC Bài: TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I .Mục tiêu bài dạy: Kiến thức : Hs nắm được định lí tổng ba góc của một tam giác Kỹ năng : Biết vận dụng định lí để tính số đo các góc của tam giác II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, sgk, thước thẳng, thước đo góc, kéo cắt giấy, bảng phụ HS : Đồ dùng học tập, bìa hình tam giác, kéo III .Tiến trình tiết dạy : ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ : (không) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 23’ Hoạt động 1: Tổng ba góc của tam giác ?1: Vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác. Vậy em có nhận xét gì về các kết quả trên? Gv: Em nào có chung nhận xét ‘’Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ ? ?2: Thực hành cắt ghép 3 góc của tam giác Cho hs tiến hành từng thao tác như sgk Cho hs dự đoán tổng ba góc của tam giác Gv: Nêu định lí : ‘’ Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 ‘’ Gv: Em nào có thể dùng lập luận để chứng minh định lí trên? Gợi ý: - Vẽ hình - Ghi GT,KL - Qua A kẽ xx’ // BC => Gv lưu ý cho hs : Để cho gọn ta gọi tổng số đo 2 góc là tổng 2 góc Gv: Còn có cách chứng minh nào khác không ? 2 hs lên bảng làm ?1, cả lớp làm vào giấy nháp Hs1: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs2: vẽ 1 tam giác bất kì => đo 3 góc=> tính tổng 3 góc Hs: bằng nhau (=1800) Hs: Giơ tay đồng ý Hs: Chuẩn bị tam giác bằng bìa giấy và thực hành theo hướng dẫn của gv Hs: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800 Hs: Vẽ hình và ghi GT,KL GT KL Qua A kẽ xx’ // BC Ta có: = 1800 Hs: - Qua B kẽ yy’ // AC - Qua C kẽ zz’ // AB 18’ Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài 1: Tính các số đo x và y trong các hình sau Cho hs cả lớp nhận xét Gv chốt lại và cho hs làm vào vở Bài 2: Có tồn tại tam giác có số đo các góc như sau không? a) b) c) Gợi ý: Làm thế nào để biết được có tồn tại tam giác hay không? Hs:Suy nghĩ => Trả lời Hình a) x = 470 Hình b) x = 270 Hình c) x = 530 Hình d) ? = 310 ; x = 1490 y = 1000 Hình e) Góc ADB = 800 y = 1000 ; x = 400 Hs: nhận xét Hs: Tính tổng số đo của ba góc trong tam giác: + Nếu bằng 1800=> tồn tại + Nếu 1800 => không Hs: Trả lời: a) Không (vì ...) b) Có (vì ...) Hướng dẫn về nhà: (3’) + Học thuộc định lí và nắm vững cách chứng minh định lí tổng ba góc của tam giác + Xem lại hai bài tập phần củng cố và làm các bài 1,2 sgk và bài 1,2, 9 SBT + Đọc trước mục 2, 3 sgk trang 107 Tuần : 9 Ngày soạn :23/10/09 Tiết : 18 Ngày dạy :24/10/09 Bài: TỔNG BA GÓC CỦA TAM GIÁC (TT) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Hs nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông; Định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác * Kỹ năng : Biết vận dụng định nghĩa, định lí để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ HS : Học bài cũ, thước thẳng, thước đo góc III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (9’) + Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác ? + Áp dụng: Tính số đo x,y trong các hình sau: ( x = 550 ) ( x = 900 ; y = 1400) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông Gv giới thiệu ABC có =900, ta nóiABC là tam giác vuông ? Vậy thế nào là tam giác vuông ? Gv: Giới thiệu + AB, AC là cạnh góc vuông + BC là cạnh huyền Gv yêu cầu hs vẽDEF có , chỉ rõ cạnh góc vuông và cạnh huyền Gv: Lưu ý cách kí hiệu góc vuông trên hình vẽ ? Tính Gv: giới thiệu ta nóivà là 2 góc phụ nhau Vậy trong một tam giác vuông, hai góc nhọn như thế nào? => Định lí Hs: Nghe gv giới thiệu Hs: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông Hs: Cạnh góc vuông: DE, DF Cạnh huyền: EF Hs: DEF : Hs: Trong một tam giác vuông, hai góc phụ nhau 18’ Hoạt động 2:Góc ngoài của tam giác Gv : Cho ABC và như hình vẽ : Gv thông báo : Góc như hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của ABC - và ở vị trí như thế nào? -Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? => Định nghĩa (sgk) +Gv: Yêu cầu học sinh vẽ góc ngoài tại B và A của ABC Gv: Giới thiệu góc ngoài, góc trong của tam giác *So sánh : và ? Gv:Ta có =mà không kề với hai góc trong và vậy ta có tính chất nào về góc ngoài ? Gv: So sánh và và => Nhận xét số đo mỗi góc ngoài với mỗi góc trong không kề với nó? Hs: Quan sát và lắng nghe Hs: và là hai góc kề bù Hs: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy Hs: lên bảng vẽ Hs: ABC: (đlí) (kề bù) Hs: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của 2 góc trong không kề với nó Hs: > > Hs: mỗi góc ngoàicủa tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc các định nghĩa và định lí trong bài + Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập: 4, 5, 6 sgk Hướng dẫn: bài 6 tương tự bài 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :10 Ngày soạn :28/10/09 Tiết :19 Ngày dạy :29/10/09 Bài: LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Khắc sâu kiến thức hs về: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800; Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau; Định nghĩa góc ngoài, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác * Kỹ năng : Tính số đo các góc II .Chuẩn bị của GV và HS : GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ HS : Thước thẳng, compa III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức :(1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(7’) Hs1: Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác? Aùp dụng: chữa bài 2 sgk: Tính góc ADB và ADC (650; 1150 ) HS2: a) Vẽ tam giác ABC, kéo dài cạnh AC về 2 phía. Hãy chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B và C ? b) Cho biết góc ngoài tại B và C bằng tổng 2 góc nào? Lớn hơn những góc nào? 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Luyện tập Bài 6 sgk: Tìm số đo x trong các hình vẽ sau Gv: Treo bảng phụ có vẽ các hình 55, 56, 57, 58 sgk cho hs quan sát , suy nghĩ và trả lời miệng Hs: Trả lời Hình 55: x = 400 Hình 56: x = 250 Hs cả lớp nhận xét 4.Hướng dẫn về nhà: (2’) Về nhà học kỹ về định lý : Tổng ba góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, định nghĩa và định lý về tam giác vuông -Xem lại các bài tập đã giải -Làm bài 14, 15, 16, 17, 18, (sbt) 8’ 7’ 10’ 10’ Bài 7 sgk: Gv: yêu cầu hs đọc đề, vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ *Bài 8(sgk) Gv : Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ +Yêu cầu Hs viết GT, KL + Quan sát hình vẽ , dựa vào cách nào để chứng minh : Ax// BC ? + Chỉ ra 1đt cắt 2 đt Ax và BC và tao ra một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau + Hãy chứng minh cụ thể Gv: Có thể kết luận : ( Cặp góc đồng vị bằng nhau ) => Ax // BC Bài 9(sgk):( Bài tập có ứng dụng thực tế ) Hình vẽ sẵn ở bảng phụ Gv : Phân tích đề bài .... Gv : Yêu cầu học sinh trình bày cách tính ? Hs: Đọc đề, vẽ hình Hs: trả lời a) và ; và và ; và b) = (vì cùng phụ với) = (vì cùng phụ với ) Hs:- đọc to đề bài - Vẽ hình theo hướng dẫn của gv : = = 400 gt Ax là p/ giác ngoài tại A kl Ax // BC Hs: Dùng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hs: AB cắt Ax và BC Hs:Theo đề bài ta có : (T/c góc ngoài của tam giác) Vì Ax là tia phân giác của nên Từ (1) và(2) => mà và ở vị trí so le trong =>Ax // BC. Hs : Đọc đề toán Hs: Trả lời : Theo hình vẽ ta có: có Mà (đđ) => (Cùng phụ với hai góc bằng nhau ) Hay Tuần :10 Ngày soạn :30/10/09 Tiết :20 Ngày dạy :31/10/09 Bài: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự * Kỹ năng : Biết sử dụng định nghĩa để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau và các góc bằng nhau II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, compa,phấn màu và bảng phụ có ghi các bài tập HS : Thước thẳng ,compa ,thước đo độ III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’ 2.Kiểm tra bài cũ :(không) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 13’ *Hoạt động 1: Định nghĩa Gv: Cho hs làm ?1: Cho hai tam giác ABC và như hình vẽ Cho học sinh kiểm nghiệm rằng trên hình vẽ ta có : Gv: Nhận xét vàgiới thiệu và như vậy được gọi là hai tam giác bằng nhau Gv: Như vậy khi nào hai tam giác được gọi là bằng nhau ? *Gv: Giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh Gv: Yêu cầu học sinh tìm đỉnh tương ứng với Bvà C Gv: Cho hs nêu góc tương ứng , cạnh tương ứng Gv: Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ? Định nghĩa (sgk) Gọi vài hs nhắc lại định nghĩa Một học sinh lên bảng đo các cạnh và các góc của hai tam giác .Ghi kết quả : Hs: Khác lên bảng đo lại Hs: Chúng có 3 cạnh tương ứng bằng nhau ,3 góc tương ứng bằng nhau . Hs: đỉnh tương ứng với đỉnh B là B’ và đỉnh tương ứng với C là C’ Hs: các cạnh tương ứng là: ABvà A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ * các góc tương ứng là:Avà A’; B và B’; C và C’ Hs: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau Hs: Phát biểu định nghĩa Vài hs nhắc lại đ/n - Vẽ hình vào vở 14’ Hoạt động 2: Kí hiệu Gv: Ngoài định nghĩa bằng lời ta có thể dùng kí hiệu để ... Hs: 1hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở Hs: Đo và nhận xét: AB = A’B’ = (c.g.c) Vì AB = A’B’; ; BC= B’C’ Hs: Lắng nghe Hs: Vài hs nhắc lại t/c ở sgk Hs: * Nếu ;BC= B’C’; => = (c.g.c) Hs: * ; AC = A’C’; => = (c.g.c) * ; AB = A’B’; => = (c.g.c) Hs1: Hình 94 Vì BD cạnh chung Hs2: hình 95 Vì (gt) EF = HG (gt) Và (gt) (đđ) => Hs3: Hình 96 AC = EF (gt) (gt) Hs: khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia Hs: Vài hs nhắc lại GT KL Hs: Cần thêm 1 hs lên bảng c/m Hs: ... Vài hs nhắc lại hệ quả 2 Hs: xét và : Có: (gt) OA = OB (gt) Góc O chung => ( g – c – g) => AC = BD (2 cạnh tương ứng) 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) + Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. + Làm các bài tập 35,36,37 sgk (bài 37 tương tự ?2) + Tiết sau ôn tập học kì I, các em chuẩn bị các câu hỏi ôn tập từ câu 1à 3 vào vở. Tuần : 15 Ngày soạn : 1/12/2009 Tiết : 29 Ngày dạy: 3/12/2009 Bài : LUYỆN TẬP I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. * Kỹ năng : Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc ; Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh. II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ HS : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa. III .Tiến trình tiết dạy : ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra bài cũ :(7’) *Hs1: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. + Để và bằng nhau theo trường hợp g – c – g thì cần những yếu tố nào? * Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g – c – g của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ. 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động dạy Hoạt động học 8’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài 36 (sgk) : Cho hình vẽ có OA = OB, . C/m: AC = BD . Gv: Để ta cần thêm điều kiện gì? (Cần 1 góc bằng nhau nữa) Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và ? Bài 37 (sgk) : Trên mỗi hình a, b, c có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? Gv: yêu cầu hs trình bày bài chứng minh vào vở Bài 38 (sgk) : Cho hình vẽ có AB//CD, AC//BD. Hãy c/m: AB = CD, AC = BD. Gv: Cho hs vẽ hình vào vở và ghi GT, KL Gv: Thông thường để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào? => Làm thế nào để xuất hiện các tam giác? Gv: Gọi 1 hs lên bảng xét và Cho hs cả lớp nhận xét Hs: xét và : Có: (gt) OA = OB (gt) Góc O chung => ( g – c – g) => AC = BD (2 cạnh tương ứng) Hs: Quan sát các hình và trả lời Hs1: ở hình a : Vì: Hs2: ở hình b không bằngvì 2 cạnh bằng nhau không xen giữa hai góc bằng nhau Hs 3: Hình c: => giải thích Hs cả lớp nhận xét Gt AB//CD, AC//BD Kl AB = CD, AC = BD. Hs: Ta xét hai tam giác Hs: Nối AD hoặc BC Hs: Xét và Có AD cạnh chung => => *AB = CD (2 cạnh tương ứng) * AC = BD (2 cạnh tương ứng) Hướng dẫn về nhà: (2’) + Nắm vững trường hợp bằng nhau góc – cạnh- góc của hai tam giác + Xem lại các bài tập đã giải; Làm các bài tập 39, 40, 41, 42 sgk Hướng dẫn:- Bài 39 tương tự bài 37 sgk Bài 40: chứng minh: Tuần :16 Ngày soạn :8/12/2009 Tiết :30 Ngày dạy :10/12/2009 Bài: ÔN TẬP HỌC KỲ I I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. * Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết – kết luận, II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : Bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập, thước thẳng, compa, êke. HS : Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập, thước, compa, êke. III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ :(kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 28’ Hoạt động 1: Ôn tập về lý thuyết 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? - vẽ hình và chứng minh tính chất đó. Gv: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời 2) -Thế nào là hai đường thẳng song song ? - Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đt song song đã học ? Cho hs vẽ hình và ghi GT,KL đối với mỗi dấu hiệu 3) Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ? * Phát biểu định lí về hai đt song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba ? * Phân biệt định lí này và định lí về dấu hiệu nhận biết hai đt song song? * Định lí và tiên đề có gì giống và khác nhau? 4) Ôn tập một số kiến thức về tam giác:(hình vẽ sẵn ở bảng phụ) Gv cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học cho các định lí sau: a) Tổng ba góc của tam giác b) Góc ngoài tam giác c) Hai tam giác bằng nhau d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Hs :+ Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia + Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau => 1 hs lên bảng vẽ hình và chứng minh Hs: Hai đt song song là hai đt không có điểm chung ? Hs: * Nếu đt c cắt hai đt a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b * Nếu a c và b c thì a//b * Nếu a//c và b//c thì a//b Hs: Vẽ hình và nêu gt, kl cho mỗi dấu hiệu Hs: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó. => 1 hs lên bảng vẽ hình minh hoạ. Hs: Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì: Hai góc SLT bằng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau Hai góc trong cùng phía bù nhau Hs: Định lí này có GT là KL của định lí kia và ngược lại. Hs: + Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình và đều là khẳng định đúng + Định lí là khẳng định đúng được chứng minh Tiên đề là khẳng định đúng không được chứng minh. Hs: phát biểu đlí và lần lượt điền kí hiệu vào bảng *Phát biểu: a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó c) Hai tam giác bằng nhau là ... d) + Trường hợp c – c – c : ... + Trường hợp c – g – c : ... + Trường hợp g – c – g : ... + Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông: ... 15’ Hoạt động 2: Luyện tập – Củng cố Bài tập: a) Vẽ hình theo trình tự sau : - Vẽ - Qua A vẽ AHBC - Từ H vẽ HKAC - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải thích? c) Chứng minh : AHEK d) Qua A vẽ đt m vuông góc với AH. c/m: m//EK. Gv: Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng nhau Gv cho hs hoạt động nhóm câu c và d Cho hs nhận xét bài làm các nhóm => Gv nhận xét chung Hs: Vẽ hình và ghi GT, KL vào vở GT ; AHBC HKAC; KE//BC mAH b) các cặp góc bằng nhau KL c) AHEK d) m//EK. Hs: ( đồng vị);( đồng vị) (SLT) ;(ĐĐ) Hs: thảo luận nhóm , sau đó đại diện nhóm trả lời c) AHBC (gt) KE//BC (gt) => AHEK (quan hệ giữa tính vuông góc và song song ) d) mAH (gt) => m//EK. AHEK(câu c) Hs: nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) + Ôn lại toàn bộ các định nghĩa, định lí, tính chất đã học trong học kì I + Rèn kỹ năng vẽ hình và ghi GT, KL + Xem lại bài tập đã giải, làm các bài tập 47, 48, 49 SBT + Tiết sau ôn tập tiếp theo. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần :17 Ngày soạn :15/12/2009 Tiết :31 Ngày dạy : 17/12/20079 Bài : ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2) I .Mục tiêu bài dạy: * Kiến thức : Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương I và chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng * Kỹ năng : Rèn tư duy suy luận và cách trình bày một bài toán hình II .Chuẩn bị của GV và HS : GV : SGK , thước thẳng ê ke, com pa, bảng phụ ghi đề bài tập HS : Thước thẳng, compa, êke, SGK , ôn lý thuyết III .Tiến trình tiết dạy : 1.ổn định tổ chức : (1’) 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ? 2) Phát biểu định lý tổng 3 góc của tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác . 3. Giảng bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16’ *Hoạt động 1: Bài tập về tính góc *Bài tập: (bài 11sbt) Cho ABC có Tia phân giác cắt BC tại D. Kẽ AHBC (HBC) Tính Tính Tính GV: Yêu cầu hs đọcđề bài, suy nghĩ => 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL *Để tính Ta cần xét đến tam giác nào ? * Để tính ta làm thế nào? Sau khi hs trả lời gv giới thiệu để tính ta có 2 cách => Nhận xét HS: a) b) Hs: Xét ABH để tính Tính Giải : Ta có : Xét ABH ta có: 21’ *Hoạt động 2: bài tập suy luận Bài tập : Cho tam giác ABC có AB = AC , M là trung điểm của BC ,trên tia đối của MA lấy điểm D sao cho MA = MD CMR: ABM =DCM CMR: AB // DC CMR: AMBC Tìm điều kiện của tam giác ABC để GV: Yêu cầu hs đọc đề bài , vẽ hình ghi gt và kết luận Gv: hướng dẫn cách giải GV: Để chứng minh AB//DC ta cần chỉ ra điều gì ? (cặp góc so le trong bằng nhau) GV: Để chứng minh AM BC ta cần chỉ ra điều gì ? () GV: Hướng dẫn : + Khi nào? + Khi nào ? + Có liên quan gì với góc BAC của tam giác ABC Giải: xétvà Có :AM = DM (gt) MB = MC (gt) b) Ta có : (2 góc tương ứng ) Mà và là2góc slt c) Ta có : Vì AB = AC (gt) MB = MC(gt) AM là cạnh chung =>(góc tương ứng) Mà (kề bù) => => Hs: khi Vì Mà khi (Vì do ) Vậy khi có AB = AC và 4. Hướng dẫn về nhà:(1’) + Ôn lại các lí thuyết + Làm lại các bài tập trong sgk và trong SBT chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: