I – MỤC TIÊU :
- Khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc . Từ chứng minh hai tam giác bằnhg nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại cuả hai tam giác bằng nhau .
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày
- Phát huy trí lực học sinh
II- CHUẨN BỊ :
1/- Đối với GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình vẽ kiểm tra bài cũ, hình vẽ BT 36
2/- Đối với HS : Làm BT ở nhà
Tuần :19 tiết : 33 Ngày soạn : . Ngày dạy : .. LUYỆN TẬP TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC - CẠNH - GÓC I – MỤC TIÊU : - Khắc sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc . Từ chứng minh hai tam giác bằnhg nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại cuả hai tam giác bằng nhau . - Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày - Phát huy trí lực học sinh II- CHUẨN BỊ : 1/- Đối với GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình vẽ kiểm tra bài cũ, hình vẽ BT 36 2/- Đối với HS : Làm BT ở nhà III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phát biểu trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc cuả tam giác Cho hình vẽ sau biết OA = OB, AC // BD Chứng minh AOC = BOD Phát biểu hệ quả 2 trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc cuả tam giác Cho hình vẽ sau biết B = C = 1v A1 = A2. Chứng minh ABD = ACD Hoạt động 1(15 phút) a) Ổn định Kiểm diện học sinh b) Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi kiểm tra và treo bảng phụ hình vẽ đề BT áp dụng Gọi 1 HS lên bảng và cho HS cả lớp làm vào vở bài tập sau đó kiểm tra 3 tập học sinh - GV nêu câu hỏi thứ hai và gọi 1 hs lên bảng GV nhận xét - cho điểm đánh giá cho điểm Lớp trưởng báo cáo sĩ số 1 HS lên bảng nêu trường hợp bằng nhau thứ ba cuả tam giác góc cạnh góc Xét AOC và BOD A = B ( sole trong ) OA = OB (GT) O1 = O2 ( đđ) Vậy AOC = BOD ( g- c-g) HS nêu hệ quả 2 trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc Xét hai tam giác vuông ABD và ACD có AD cạnh huyền chung A1 = A2 (GT) Vậy tam giác vuông ABD bằng tam giác vuông ACD HS nhận xét Bài 1 (35/123) GT góc xOy, O1= O2 AB Ot KL a)OA = OB b) CA = CB góc OAC = góc OBC chứng minh a) chứng minh OA = OB Xét OHA và OHB có O1 = O2 (gt) OH cạnh chung H1 = H2 = 900 vậy OHA = OHB (g-c-g) Vậy : OA = OB b) ch/ minh CA = CB Xét OAC và OBC có O1 = O2 (gt) OA = OB ( cmt) OC cạnh chung OAC = OBC ( c- g- c) Vậy CA = CB và góc OAC = góc OBC Bài 2( 36/123) GT CA =CB OAC = OBD KL AC = BD Hoạt động 2 : Luyện tập Cho HS cả lớp đọc đề bài tập Đề bài cho điều gì ? yêu cầu chứng minh điều gì ? - Hướng dẫn học sinh vẽ hình - Gọi HS đọc gt, kl Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ta chứng minh điều gì ? Chứng minh OA = OB ta chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào ? Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 1 HS lên bảng GV treo bảng phụ đề bài tập Gọi HS đọc yêu cầu bài toán Gọi Hs đọc GT kết luận bài toán - Chứng minh AC = BD tương tự như cách chứng minh ở câu a vưà rồi các em tự chứng minh - GV kiểm tra uốn nắn cách làm cuả hs sau đó kiểm tra 3 tập học sinh HS cả lớp đọc đề bài tập HS phân tích đề - HS vẽ hình HS đọc gt, kl Chứng minh hai tam giác bằng nhau Chứng minh OHA = OHB Hai tam giác OHA và OHA bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc HS theo dõi HS cả lớp đọc đề BT HS đọc gt, kl HS làm BT vào vở Hoạt động 3: Củng cố - Nêu các trường hợp bằng nhau cuả 2 tam giác Nêu các hệ quả cuả trường hợp bằng nhau cuả tam giác cạnh - góc - cạnh ? góc - cạnh - góc ? Để chỉ ra hai đọan thẳng , 2 góc bằng nhau ta thường làm theo những cách nào cạnh - cạnh - cạnh 3 trường hợp cạnh - góc - cạnh góc - cạnh - góc HS nêu các hệ quả Ta thường thực hiện như sau : + Chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng có cùng số đo + Hoặc 2góc cùng bằng 1 góc, hai đaọn thẳng cùng bằng 1 đoạn thẳng thứ ba + Hoặc chỉ ra 2 góc, 2 đoạn thẳng đó là 2 góc, 2 cạnh tương ứng cuả hai tam giác bằng nhau Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà _ Về nhà cần nắm vững các trường hợp bằng nhau cuả hai tam giác, chú ý cac1 hệ quả cuả nó - Làm các BT 38,39 SGK / 124 _ Tiết sau " luyện tập "
Tài liệu đính kèm: