I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc.
- Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí (bài tập 31)
- Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, thước hai lề.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 54.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B
B. KIỂM TRA : (4')
tuần 32 ns: 02-4-2009 tiết 55 nd: 06-4-2009 tính chất tia phân giác của một góc i. mục tiêu: - Học sinh hiểu và nắm vững tính chất đặc trưng tia phân giác của một góc. - Biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước 2 lề như một ứng dụng của 2 định lí (bài tập 31) - Biết vận dụng hai định lí trên để giải bài tập. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, thước hai lề. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 54. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (4') - Vẽ tia phân giác của một góc? c. bài mới: 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác: (15’) - GV gấp giấy làm mẫu, cho HS thực hành như trong SGK à Độ dài nếp gấp MH là khoảng cách từ M đến cạnh Ox. - Yêu cầu HS trả lời ?1: so sánh khoảng cách từ M đến Ox và Oy. à Hai khoảng cách này bằng nhau. - GV: kết luận ở ?1 là định lí, hãy phát biểu định lí? - Làm ?2 :Hãy phát biểu GT, KL cho định lí ( dựa vào hình 29) - Chứng minh định lí trên? - HS chứng minh vào nháp, 1 em làm trên bảng. AOM (), BOM () có OM là cạnh huyền chung, (OM là pg) AOM = BOM (ch-gn) AM = BM a) Thực hành. b) Định lí 1: (định lí thuận) y x B A O GT OM là phân giác MA Ox, MB Oy KL MA = MB Chứng minh: SGK -69 2. Định lí đảo: (13’) - GV nêu bài toán như SGK, đưa hình vẽ lên bảng. - Nêu hướng chứng minh? à Học sinh: Vẽ OM, ta chứng minh OM là tia phân giác AOM = BOM cạnh huyền - cạnh góc vuông - Qua bài toán, phát biểu định lí? à điểm nằm trong góc và cách đều 2 cạnh thì nó thuộc tia phân giác của góc đó. - Trả lời ?3 : Dựa vào hình 30 hãy viết GT, KL? - Phần chứng minh đã làm ở bài toán trên. - GV nêu nhận xét. * Định lí 2: y x B A O GT MA Ox, MB Oy, MA = MB KL M thộc pg Chứng minh: SGK -69 * Nhận xét: (SGK). d. củng cố: (10') - Phát biểu định lí 1, định lí 2 và nhận xét? - Làm bài tập 31: CM 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g từ đó OM là pg. e. hướng dẫn học ở nhà: (2') - Học kĩ bài. - Làm bài tập 32 à 35 (SGK) - HD bài 32 + M là giao của 2 phân giác góc B, góc C (góc ngoài) + Vẽ từ vuông góc tia AB, AC, BC. M thuộc tia phân giác góc BAC K I H A C B M - Chuẩn bị luyện tập. --------------------------------------- tuần 32 ns: 06-4-2009 tiết 56 nd: 10-4-2009 luyện tập i. mục tiêu: - Củng cố định lí thuận , đảo về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. - Học sinh có ý thức làm việc tích cực. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 55. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (10') - HS 1: vẽ góc xOy, dùng thước 2 lề hãy vẽ phân giác của góc đó, tại sao nó là phân giác? - HS 2: trình bày lời chứng minh bài tập 32. c. luyện tập: 1. Bài 34 (SGK-71): (20’) - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL. - Nêu cách chứng minh AD = BC? à Học sinh: AD = BC ADO = CBO c.g.c - 1 HS lên bảng chứng minh. - Để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm điều gì? à Học sinh: AIB = CID , AB = CD, ADO = CBO - Để chứng minh AI là phân giác của góc xOy ta cần chứng minh điều gì? à Học sinh: AI là phân giác AOI = CI O AO = OC , AI = CI , OI là cạnh chung 2 1 2 1 y x I A B O D C (5') GT , OA = OC, OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC, IB = ID c) OI là tia phân giác Chứng minh: a) Xét ADO và CBO có: (5') OA = OC (GT) là góc chung. OD = OB (GT) ADO = CBO (c.g.c) (1) DA = BC b) Từ (1) (2) (10') và mặt khác (3) . Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC mà OB = OD, OA = OC AB = CD (4) Từ 2, 3, 4 BAI = DCI (g.c.g) BI = DI, AI = IC c) Ta có (7') AO = OC (GT) AI = CI (cm trên) OI là cạnh chung. AOI = COI (c.g.c) (2 cạnh tương ứng) AI là phân giác của góc xOy. 2. Bài 35 (SGK-71): (6’) - 1 HS nêu cách làm bài. - HS lớp làm vào vở. - GV bao quát hoạt động của cả lớp. D B C O A Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD AD cắt CB tại I OI là phân giác. d. củng cố: (5') - Cách vẽ phân giác khi chỉ có thước thẳng? - Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc? e. hướng dẫn học ở nhà: (3') - Về nhà làm bài tập 33 (tr70), bài tập 44(SBT) - Mỗi HS cắt một tam giác bằng giấy - HD bài 33: a) Dựa vào tính chất 2 góc kề bù b) + + M thuộc Ot + M thuộc Ot' - Chuẩn bị bài mới. ---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: