I. MỤC TIÊU:
- Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV.
- Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên.
- Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, mảnh giấy, compa, thước.
- HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 58.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. TỔ CHỨC: (1') Sĩ số 7A 7B
B. KIỂM TRA : (7)
- Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước chia khoảng và eke.
- Lấy điểm M trên đường trung trực đó, so sánh MA và MB?
tuần 33 ns: 13-4-2009 tiết 59 nd: 17-4-2009 tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng i. mục tiêu: - Chứng minh được hai định lí về tính chất đặc trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. - Biết cách vẽ một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng như một ứng dụng của hai định lí trên. - Biết dùng định lí để chứng minh các định lí sau và giải bài tập. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ, mảnh giấy, compa, thước. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 58. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (7’) - Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước chia khoảng và eke. - Lấy điểm M trên đường trung trực đó, so sánh MA và MB? c. bài mới: 1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực: (12') - HS thực hành theo hướng dẫn của GV. - Nhận xét về nếp gấp 1? - Tại sao nếp gấp 1 là đường trung trực của AB? - Độ dài của nếp gấp 2 là gì? - So sánh hai khoảng cách này? - HS: MA = MB - Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó? - HS: điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của đoạnn thẳng đó. - Trở lại bài KT đầu giờ, đã chứng minh AM=BM - GV: đó chính là định lí thuận. - GV vẽ hình nhanh (2 trường hợp: M thuộc và không thuộc AB) - 1 HS nêu GT, KL. - Sau đó 1 HS nhắc lại cách chứng minh . M thuộc ABà MI . M không thuộc AB: (MIA = MIB) - Làm bài 44 (SGK-76): 1 HS đứng tại chỗ trả lời: MB=5cm a) Thực hành b) Định lí 1 (đl thuận) SGK -74 GT Md, d là trung trực của AB (IA = IB, MI AB) KL MA = MB 2. Định lí đảo : (9’) - Xét điểm M với MA = MB, vậy M có thuộc trung trực AB không? à Định lí đảo - HS phát biểu hoàn chỉnh. - HS ghi GT, KL của định lí. - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí: . M thuộc AB . M không thuộc AB - d là trung trực của AB thì nó thoả mãn điều kiện gì (2 đk)? HS biết cần chứng minh MI AB, à Chứng minh AMI = BMI (c-c-c) Mà hay MI AB, mà AI = IB MI là trung trực của AB. - GV đưa ra nhận xét. a) Định lí 2 (đl đảo) : SGK -75 GT MA = MB KL M thuộc trung trực của AB Chứng minh: (SGK-75) b) Nhận xét: SGK -75 3. ứng dụng (8') - GV hướng dẫn HS vẽ trung trực của đoạn MN bằng thước thẳng và com pa. - Giáo viên lưu ý: + Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2 + Đây là cũng là phương pháp vẽ trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng và com pa. - Làm bài 45 (SGK-76): à So sánh PM và PN, QM và QN? - Nhận xét vị trí của P, Q trên trung trực của MN? d. củng cố: (6') - Định lí thuận, đảo (TC của điểm thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng)? - Cách vẽ đường trung trực (trung điểm) của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa? - Phương pháp chứng minh 1 đường thẳng là trung trực? e. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Nắm chắc các định lí và nội dung trên. - Làm bài tập 46 à 50 (tr76, 77 -SGK) - HD 46: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC. - Chuẩn bị luyện tập. tuần 33 ns: 14-4-2009 tiết 60 nd: 18-4-2009 luyện tập i. mục tiêu: - Ôn luyện tính chất đường trung trực của 1 đoạn thẳng. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng). Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập. - HS thấy được ứng dụng của toán học trong thực tế. ii. chuẩn bị: - GV: Soạn bài , tham khảo tài liệu, bảng phụ. - HS: Dụng cụ học tập,SGK, SBT theo HD tiết 59. iIi. tiến trình dạy học: a. tổ chức: (1') Sĩ số 7a 7b b. kiểm tra : (8') - HS1: Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng; vẽ hình, ghi GT-KL? - HS 2. Làm bài 46 (SGK-76)? c. luyện tập: (30’) 1. Bài 47 (SGK-76): - 1 HS vẽ hình ghi GT, KL lên bảng. - Dự đoán 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? c.g.c MA = MB, NA = NB M, N thuộc trung trực AB GT - 1 HS lên bảng chứng minh. GT M, N thuộc đường trung trực của AB KL AMN=BMN + Do M thuộc trung trực của AB MA = MB, + N thuộc trung trực của AB NA = NB, mà MN chung AMN = BMN (c.g.c) 2. Bài 48 (SGK-77): - 1 HS vẽ hình ghi GT, KL lên bảng. - Dự đoán IM + IN và NL? - HD: áp dụng bất đẳng thức trong tam giác NLI. - Muốn vậy IM, IN, LN là 3 cạnh của 1 tam giác. IM + IN > ML MI = LI IL + NT > LN LIN - Lưu ý: M, I, L thẳng hàng và M, I, L không thẳng hàng. - GV chốt: NI + IL ngắn nhất khi N, I, L thẳng hàng. - GV nêu bài 49. - Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào của bài tập 48? à A, C, B tương ứng M, I, N - Nêu phương pháp xác định điểm nhà máy để AC + CB ngẵn nhất? - HS nêu phương án. - GV chốt kết quả. GT ML xy, I xy, MK = KL KL MI = IN và NL CM: . Vì xy ML, MK = KL xy là trung trực của ML MI = IL . Ta có IM + IL = IL + IN > LN Khi I P thì IM + IN = LN * Bài tập 49 Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C. Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C. 3. Bài 50 (SGK-77): - GV đưa hình vẽ minh hoạ lên bảng: - HS thảo luận à trả lời. - Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực của đoạn nối hai địa điểm dân cư với cạnh đường quốc lộ. d. củng cố: (4') - Nhấn mạnh các định lí, bài toán có nội dung thực tế: bài 49, 50 e. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Ôn lại các TC đường trung của đoạn thẳng, TC của tam giác cân. - Làm các bài tập trong SBT-30. - Chuẩn bị bài mới: thước, compa. Xem lại cách chứng minh định lí ba đường phân giác của tam giác.
Tài liệu đính kèm: