I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ nhất của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theu trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
Ngày soạn:23 /11/2005 Ngày giảng: 25/11/2005 Tiết:24 luyện tập 2 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ nhất của tam giác. -Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theu trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Hhoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.. IV. Phần thể hiện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài cũ( 9 phút) 2.1Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng. 2.2Nội dung kiểm tra Câu hỏi đáp án Tìm số đo góc A trên hình vẽ sau Ta có : B = 1800- (400+300)= 1100 Xét hai tan giác ACD và BCD, có: AC=BD AD= BD, CD- cạnh chung ACD = BCD( c-c-c) A = B = 1100 GV chốt lại bài tập cần tính số đo góc dựa vào tính chất tổng ba góc trong tam giác sau đó chứng minh cho haitam giác bằng nhau Đặt vấn đề: 1 phút Trong tiết học trước chúng ta đã được luyện tập 1 tiết trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp làm bài tập liên qua đến trường hợp bằng nhau thứ nhất củ hai tam giác. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Bài tập 32/102 sách bài tập ( 12 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Xét hai tam giác : ABM và ACM có: AB= AC(gt) BM= CM( gt) AM- cạnh chung ABM = ACM ( c-c-c) AMB = AMC mặt khác AMB+AMC= 1800 ( kề bù) AMB= AMC = = 900 Hay AM vuông góc với BC Học sinh vẽ hình, ghi gt-kl GV: đểAM vuông góc với BC ta cần chứng minh điều gì? HS: AMC = 900 GV: để chứng minh cho AMC = 900 ta làm như thế nào? HS: Chứng minh cho AMB= AMC Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày chứng minh. Nhận xét đánh giá Hoạt động 2 ( 13phút) Bài tập34 sách bài tập Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Chứng minh: Xét hai tam giác ADC và CBA, có: AD= CB(gt); AB= DC(gt) AC – cạnh chung ADC= CBA( c-c-c) CAD= ACB ADBC Giáo viên treo bảng phụ bài toán Học sinh vẽ hình, ghi Gt-Kl trong 3 phút GV:Để chứng minh hai AD //BC ta càn chỉ ra điều gỉ? HS suy nghĩ ( một cặp góc so le trong bằng nhau) Để có được cặp góc so le trong đó bằng nhau ta cần chứng minh điều gì? HS: hai tam giác bằng nhau Gaío viên hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện chứng minh Hoạt động 3: Bài 22/117 sgk ( 7 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Vẽ gó x0y, tia Am Vẽ (0;r) cắt 0x tại B, cắt 0y tai C Vẽ (A; r) cắt Am tại D Vẽ (D; BC)Cắt ( A;r) tại E Vẽ tia AE được DAE= x0y Học sinh đọc đề bài Nghiên cứu cách vẽ Vẽ lại theo cách vẽ của sách 4.Hướng dẫn về nhà: 2 phút ôn lại tia phân giác của góc , định lí về trường hợp bằng nhau thứ nhất tập vẽ một góc bằng 1 góc cho trước Đọc trước bài: trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Ngày soạn:22 /11/2005 Ngày giảng:24 /11/2005 Tiết:23 luyện tập 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. -Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh- cạnh-cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2.Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.. IV. Phần thể hiện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài cũ( 9 phút) 2.1Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng. 2.2Nội dung kiểm tra Câu hỏi đáp án HS1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác Vẽ tam giác Abc biết AB= 2cm; BC= 3cm; Ac= 4 cm HS2: Hoàn thiện bài 18 Bài 18. GT: AMB và ANB;Ma=MB; NA=NB KL: AMN==BMN 2. sắo xếp hợp lí: d,b,a,c GV Yêu cầu học sinh ghi lại đầu đủ các ý trên để được bài toán chứng minh. Bài mới: Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Bài tập 19/114 ( 12 phút) Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Xét hai tam giác : ADE và BDE có: AD= BD(gt) AE= BE( gt) DE- cạnh chung ADE = BDE ( c-c-c) b. Từ ADE = BDE DAE= DBE GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút Trình bày kết quả 3 phút Giáo viên chốt lại trong 2 phút Chứng minh cho hai tam giác coa 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau Hoạt động 2( 12phút) Bài tập Cho hai tam giác ABC và ABD có AB=BC=CA=3cm, AD= BD= 2cm, C và D khác phía đối với AB.Chứng minh rằng CAD= CBD Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Chứng minh: Nối C với D Xét hai tam giác ADC và BDC, có: AC= CB(gt); AD= BD(gt) CD – cạnh chung ADC BDC( c-c-c) CAD= CBD Giáo viên treo bảng phụ bài toán Học sinh vẽ hình, ghi Gt-Kl trong 3 phút GV:Để chứng minh hai góc trên bằng nhau ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? HS suy nghĩ GV: gợi ý kẻ đường phụ CD Yêu cầu học sinh chứng minh Hoạt động 3: Bài 20, 21 ( 7 phút) y Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh 3 2 1 B A x 0 ) Yêu cầu học sinh thực hành vẽ cá nhân Giáoa viên gọi 1 học sinh khá lên bảng thực hiện Giáo viên chốt lại cách vẽ tia phân giác của góc GV:Yêu cầu học sinh vận dụng làm bài tập 21 1 học sinh lên bảng thực hành giáo viên uốn bnắn, sửa sai. Hướng dẫn về nhà: 2 phút Làm bài tập ,22,23, 20. Chẩn bị tiết sau luyện tập 2
Tài liệu đính kèm: