I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy.
-Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ 2 của tam giác.
-Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 2
- Rèn tư duy suy luận. Lôgíc.
2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học
II PHẦN CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
Ngày soạn:30 /11/2005 Ngày giảng: 1/12/2005 Tiết:26 luyện tập I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kĩ năng, tư duy. -Học sinh được làm một số bài tạp về trường hợp tbằng nhau thứ 2 của tam giác. -Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ 2 - Rèn tư duy suy luận. Lôgíc. 2.Giáo dục tư tưởng tình cảm: học sinh yêu thích môn học II Phần chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới III. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở.. IV. Phần thể hiện trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 1 phút. Kiểm tra bài cũ( 5 phút) 2.1Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng. 2.2Nội dung kiểm tra Câu hỏi đáp án HS1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác HS2: Cho hình vẽ. Cần điều kiẹn nào để hai tam giác bằng nhau Cần điều kiện A = M thì hai tam giác ABC và MNP bằng nhau treo trường hợp cạnh- góc- cạnh Bài mới: Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 2 của hai tam giác. trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức lí thuyết đó vào làm bài tập. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất: ( 13phút) Bài tạp 27/119 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Đáp án: BAC= DAC AM= ME AC= BD Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút Trình bày kết quả 4 phút Giáo viên chốt lại trong 3 phút -Để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai thì cần đủ ba điều kiện bằng nhau: hai điều kiẹn về canh, 1 điều kiện về góc. Lưu ý cạnh và góc phải tương ứng. TH1: đã có 2 đièu kiện về canh TH2: đã có hai điều kiện về cạnh và góc chỉ cần thêm điều kiện về cạnh TH: đã có hai điều kiện về cạnh ( cạnh chung) và góc ( góc vuông)chỉ cần thêm điều kiện về cạnh Hoạt động 2(11phút) Rèn kĩ năng tính toán, tìm tòi suy luận Bài tạp 28 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Trong DKE có D = 1800- ( 800+400)= 600 Ta có: B= D BA=DK BC=DE DKE = BKC ( C-G-C) Học sinh thảo luận nhóm nhỏ trong 5 phút Trình bày trong 3 phút GV: Hướng dẫn trước khi hoạt dộng nhóm: Xét xem 3 tam gíac trên đã có các yéu tố nào bằng nhau Khi đủ ba yếu tố C-G-C thì kết luận bằng nhau Lưu ý có thể tính số đo góc Hoạt động 3: chứng minh hai = nhau ( 10 phút) Bài 29 Hoạt động của học sinh( nội dung chính) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ta có AE= AB+BE AC= AD+DC Mà AB=AD; BE=DC Nên AC= AE Hai tam giác ABC và ADE có: AD= AB A chung AC= AE( CMT) ABC = ADE ( c-g-c) GV:Hai tam giác ABC và ADE đã có yếu tố nào bằng nhau? Còn chứng minh yếu tố nào nữa? HS: AD= AB A chung Cần chứng minh AC=AE GV:Vì sao AC= AE? HS: Ta có AE= AB+BE AC= AD+DC Mà AB=AD; BE=DC Nên AC= AE Củng cố: 2 phút Qua bài luyện tập hôm nay các em cần nắm vững cách chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa vào trường hợp bằng nhau thứ 2 của tam giác Vẽ hình chính xác, suy luận chặt chẽ Hướng dãn về nhà: 4 phút Học thuộc hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học Làm bài tập 30,31,32. Chẩn bị tiết sau luyện tập 2 Hướng dẫn bài tập 31 M B A I Để chứng minh cho MA= MB ta cần chứng minh cho hai tam giác MAI và MBI bằng nhau
Tài liệu đính kèm: