A. PHẦN CHUẨN BỊ
I.Mục tiêu:
1.Kiến Thức: - Nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí1.
2.Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dựdoans, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
3.Tư duy:-Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
Ngày soạn:9/ 03 /2008 Ngày giảng: 11/03/2008 Chương III. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Các đường đồng quy của tam giác. Tiết47 Đ1. quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác A. phần chuẩn bị I.Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh của định lí1. 2.Kĩ năng:-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dựdoans, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. 3.Tư duy:-Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập, tam giác bằng giấy. 2.Học sinh: Tam giác bằng giấy,đồ dùng học tập. B. Phần thể hiện trên lớp: 1 .ổn định tổ chức.( 5 phút) 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án -Nêu tính chất so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác. -Định nghĩa, tính chất của tam giác cân -Lớn hơn AB=AC B = C A 3. Bài mới: Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn Cho ABC, AC>AB như hình vẽ C B a. Quan sát và dự đoán xem: B = C hay B > C hay B < C b. Cắt ABC như trên. Gấp ABC sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phan giác AM .So sánh ABM và C c.Từ câu a và câu b hãy phát biểu thành định lí và chứng minh định lí đó A Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh M B a.Dự đoán:B > C b. ABM > C B C c.Định lí( SGK/54) Hướng dẫn chứng minh -Kẻ tia phân giác AM -Chứng minh cho ABM = ABM - Chứng minh cho ABM > C Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Học sinh thảo luận nhóm nhóm trong 4 phút Trình bày kết quả trong 4 phút Giáo viên chốt lại định lí: AB>AC C > B A Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ( 9 phút) C Cho ABC, B > C như hình vẽ B a. Quan sát và dự đoán xem: AB=AC, AB > AC hay AB< AC c. Hãy phát biểu thành định lí và chứng minh định lí đó a.Dự đoán: AC >AB Định lí: SGK/54 GT ABC B > C KL AC>AB Hướng dẫn chứng minh bằng phản chứng Giả sử AC < AB vô lí Giả sử AC =AB vô lí Hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 3 phút Trình bày kết quả trong 3 phút Hoạt động 3:Nhận xét: ( 6 phút) Định lí 1 và 2 có mối quan hệ gì? Trong tam giác vuông và tù thì có thẻ khẳng định được góc và cạnh nào lớn nhất Nhận xét: 1/ ABC, AC>AB B > C 2/ Trong tam gíc tù (hoặc tam giác vuông), góc tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc vuông (hoặc góc tù) là cạnh lớn nhất Hoạt động cá nhân trong 3 phút - Định lí 1 và 2 là hai định lí đảo của nhau Trình bày kết quả trong 3 phút -Trong tam gíac tù thì góc nào là góc lớn nhất? HS: góc tù GV: cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Tương tự đối với tam giác vuông Hoạt động 4 :Củng cố- luyện tập ( 6 phút) Bài 1/55. B >A >C ( theo định lí 1) Bài 2/55 Ta có: C = 180-(80 + 45)= 55 Theo định lí 2 ta có: BC> AB >AC Hoạt động cá nhân trong 4 phút Trình bày kết quả trong 2 phút Yêu cầu học sinh giải thích 4.Hướng dẫn về nhà Bài tập Cho tam giác ABC có AB= 4 cm, AC= 5 cm; BC= 7 cm hãy so sánh ba góc trong tam giác trên Cho tam giác ABC có A= 40 cm, B= 80 cm; BC= 7 cm hãy so sánh ba góc trong tam giác trên -Học thuộc các định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác -Làm bài tập3. 4, 5,6,7. -Hướng dẫn bài 5: Dựa vào quan hệ về cạnh đối diện với góc lớn hơn, chú ý đến yếu tố góc C tù. Ngày soạn:12/03 /2008 Ngày giảng: 14/03/2008 Tiết48. luyện tập A. phần chuẩn bị I.Mục tiêu: 1.Kiến Thức: - Được làm các bài tập về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác 2.Kĩ năng:- Vân dụng thành thạo hai định lí đẫ học ở bài trước và việc so sánh các góc, các cạnh tròg tam giác 3.Tư duy:- Rèn khả năng quan sát, dự đoán II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập. 2.Học sinh:Học lí thuyết, làm bài tập ở nhà. B. Phần thể hiện trên lớp: 1 .ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1:Phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác HS2: làm bài tập 3/56 * ABC, AC>AB B > C Bài 3/56 *a.Cạnh lớn nhất của ABC là BC b.Tam giác ABC là tam giác cân tại A 3.Luyện tập: Hoạt động 1: Rèn kĩ năng sử dụng định lí 1. Ghi bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh Bài 4/57. Trong một tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhọn. Vì đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất mà trong tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn Bài 6/56 Ta có : CB=CD CD+ DA=CA CA>CB B > C Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Yêu cầu giải thích khẳng định của mình 3 phút - Theo tính chất về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác thì trong tam giác góc nhọn là góc nhỏ nhất Học sinh thảo luận nhóm nhóm trong 4 phút B Trình bày kết quả trong 3 phút D A GV: Để so sánh hai góc A và B ta cần so sánh 2 cạnh nào? HS: BC và AC D C A B Hoạt động 2: Rèn kĩ năng sử dụng định lí 2 D C B A Bài 5/46 Trong tam giác DBC có góc C là góc tù nên DB>DC Vì góc C là góc tù nên DBC là góc nhọn , do đó DBA là góc tù. Trong tam giác ABD có góc B tù nên DA>DB (2) Từ (1) và (2) DA>DB>DC Vậy đoạn đường Hạnh đi là xa nhất. Đoạn đường Trang đi là ngắn nhất. Hoạt động cá nhân trong 5 phút Thảo luận nhóm trong 4 phút Trình bày kết quả trong 3 phút ? Để so sánh DB và DC ta làm như thế nảo? dựa vào rtam giác nào? HS: Tam giác DBC có C là góc tù, B làgóc nhọn GV: trong tam giác ADB góc DBA Là góc gì? HS: góc tù GV: từ đó hãy so sánh cạnh AD và BC Hoạt động 3: Chứng minh định lí 1 B A C B a.Ta có ABC > AB B vì tia B B nằm giữa hai tia BA và BC ( AC>AB) (1) b.Ta có: AB B= A BB ( Vì AB B cân tại A) (2) c. góc A BB là góc ngoài tại đỉnh B của B BC nên: A BB> ACB (3) Từ (1) và (3) ABC > ACB Hoạt động cá nhân trong 4 phút Thảo luận nhóm trong 3 phút Trình bày kết quả trong 4 phút Yêu cầu nên bảng thực hiện 4: Hướng dẫn về nhà 2 phút -Học thuộc các định lí về quan hệ gữa cạnh và góc trong tam giác. -Đọc trước bài “ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu).
Tài liệu đính kèm: