I.Mục tiêu:
-Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền- cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
-Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
-Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giảI và trình bày bàI toán chứng minh hình học.
Ngày soạn: 16/ 02 /2006 Ngày giảng: 18 /02 /2006 Tiết40 8. các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông I.Mục tiêu: -Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền- cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. -Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. -Tiếp tục rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giảI và trình bày bàI toán chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,Phiếu học tập. 2.Học sinh: SGK, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, vấn đáp. IV. Tiến trình bài giảng. 1 .ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Câu hỏi Đáp án Nêu các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông? TH1: Hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau TH2: Một cặo cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn kề với cạnh góc vông ấy bằng nhau TH3: Một cặp cạnh huyền và một cặp góc nhọn bằng nhau 3. Bài mới: 3.1.Đặt vấn đề:Chúng ta đã biết 3 cách nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau.Vậy còn cách nào khác để nhận biết hai tam giác vông bằng nhau, Ta vào bàI họ hôm nay 3.2. Nội dung-phương pháp. Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.( 8 phút) Thực hiện ?1 C Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên *Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (SGK/134) *?1. AHB=AHC hai cặp cạnh góc vuông DKE=DKF cạnh góc vuông - cặp góc nhọn. OMI=ONI –Cạnh huyền- góc nhọn Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Trình bày kết quả trong 3 phút GV chốt lại : -TH1: bằng nhau theo trường hợp C-G-C -TH2: bằng nhau theo trường hợp G-C-G -TH: ta dễ dàng suy ra được bằng nhau theo trường hợp G-C-G Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông. ( 20 phút) Cho hai tam giác vuông ABC và DEF(Tại A và D).Biết BC=EF, AC=DE. Hãy chứng minh cho hai tam giác: ABC và DEF bằng nhau. E Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên A C B H F D C A GT ABC và DEF Vuông tại A và D B BC=EF, AC=DF KL ABC=DEF Chứng minh(SGk/136) ?2 Cách 1.Ta có; AB=AC(GT) AH-Cạnh chung AHB= AHC AHB=AHC(Cạnh huyền-cạnh góc vuông Cách 2.Ta có; AB=AC(GT) Góc B= C (T/C Tam giác cân) Góc AHB=góc AHC AHB=AH( Cạnh huyền- góc nhọn) GV: để hai tam giác trên bằng nhau ta cần them điều kiện gì nữa? HS: AB= DE Hãy dùng định líd Pi Ta Go để CM AB= DE Hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 4 phút Trình bày kết quả trong 3 phút GV: hai tam giác trên đã có những yếu tố nào bằng nhau? HS: AB= AC Hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 3 phút Trình bày kết quả trong 3 phút Yêu cầu 2 học sinh lên bảng trình bày. mỗi học sinh trình bày một cách. Hoạt động 3: .Củng cố- luyện tập( 9 phút) Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? Đáp án: 4 trường hợp TH1: Hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau TH2: Một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn kề với cạnh góc vông ấy bằng nhau TH3: Một cặp cạnh huyền và một cặp góc nhọn bằng nhau TH4: Một cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông. Bài tập 63/136 H B A Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên C GT: ABC(AB=AC),AH vuông góc BC KL: a. HB=HC b.Góc BAH= góc CAH Chứng minh: Xét hai tam giác:BAH và CAH Có:AB=AC(gt) Góc AHB=góc AHC= 90 độ AH- Cạnh chung BAH=CAH Góc BAH= góc CAH(đpcm) Hoạt động cá nhân trong 4 phút Trình bày kết quả trong 2 phút Yêu cầu lên bảng thực hiện Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) -Học thuộc các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông -Làm bài tập:.64,65,66/136,137 -Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: