I.Mục tiêu:
-Học sinh được làm bài tập về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
-Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết: Đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đèu hai đầu đoạn thẳng và ngược lại
-Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luạn lôgic
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.
2.Học sinh: SGK,phiếu học tập.
Ngày soạn: 27/4//2006 Ngày giảng: 29/4/2006 Tiết 60 luyện tập I.Mục tiêu: -Học sinh được làm bài tập về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng -Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết: Đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đèu hai đầu đoạn thẳng và ngược lại -Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luạn lôgic II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập. 2.Học sinh: SGK,phiếu học tập. III. Phương pháp: Hhoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp IV. Tiến trình bài giảng. I .ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) Câu hỏi Đáp án HS1: phát biểu định lí thuận về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ hình, ghi gt-kl HS2: phát biểu định lí đảo về tính chất của các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng. Vẽ hình, ghi gt-kl Định lí thuận gt: M trung trực d của doạnthẳng AB KL: MA= MB định lí dảo: GT: d- trung trực của AB; MA=MB Kl: M d III. Tổ chức luỵện tập Hoạt động 1: (5 phút) Bài tập 44 Hoạt động của học sinh( nọi dung chính) Hoạt động của giáo viên- học sih Vì M đường trung trực của Ab nên AM= Bm = 5 cm. GV: M thuộc trung trực của doạn thẳng âb thì M có tính chất gì? HS: M cách đều AB Hoạt động 2: sử dụng tính chất đường trung trực đẻ chứng minh hai tam giác bằng nhau( 11 phút) Bài tạp 47/80 Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Bài giải: Vì M trung trực của đoạn thẳng AB nên MA= MB Vì N trung trực của đoạn thẳng AB nên NA= NB Xét hai tam giác: AMN và BMN Có: MA+ MB (gt) NA=NB(gt) Mn- cạnh chung AMN = BMN ( c- c- c) Học sinh vẽ hình, ghi gt-kl: 2 phút Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút Giáo viên vấn đáp, gợi mở: 5 phút GV: Để chứng minh AMN= BMN ta làm như thé nào: Học sinh suy nghĩ trả lời. GV: M, N là trung trực của đoan thẳng AB ta có điều gì? HS: MA= MB; NA= NB. GV chốt lại: Tất cả các điểm nằm trên đường trung trực đều cách đều đoạn thẳng ấy. Hoạt động 3: ( 13 phút) Bài tập 48 Hoạt động của học sinh( nọi dung chính) Hoạt động của giáo viên- học sih Bài giải: Vì M và L đối xứng nhau qua xy nên I trung trực của ML IM = IN Ta có IN+IM = IN+IL Nếu I NL thì I nằm giữa N, L I N+IM = IN+IL=NL Nếu I LN thì theo bất đẳng thức trong tam giác ta có: IN+IM = IN+IL> LN Học sinh vẽ hình , ghi gt- kl trong 3 phút Hoạt động cá nhân trong 4 phút Thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút Trình bày kết quả trong 3 phút GV: chốt lại: Trong bài toán này ta cần sử dụng 2 đơn vị kiến thức là: -đường trung trực của doạn thẳng( M,N đối xứng qua xy thì xy là dường trung trực của ML) -Tính chất về bất đẳng thức tam giác ( xảy ra 2 trường hợp: nếu I LN thì IM+IL = LN; nếu I LN thìIM+IL > LN ) Hoạt động 4: (8 phút) Bài tập 49 Hoạt động của học sinh( nọi dung chính) Hoạt động của giáo viên- học sih Theo kết quả bài 48 Ta có: CA+CB bé nhất khi C là giao điểm của bờ sông và đoạn thẳng BA/, trong đó A/ là điểm đối xứng của A qua bờ sông GV:Hưỡng dẫn :hãy sử dụng kết quả củ bài tập 48 Độ dài dường ống nhắn nhát khi nào: HS: Khi CA+ CB ngắn nhất GV: CA+ CB ngắn nhất khi nào? HS: khi CB+ CA/ ngắn nhất ( A/ là diểm đối xứng với A qua bờ sông) GV: CB+ CA ngắn nhất khi nào? HS: khi C là giao điểm của bờ sông với và đoạn BA/ 4 :Củng cố- 2 phút Qua bài luyện tạp hôm nay cần ghi nhớ: -Tính chất ba đường trung trực của đoạn thẳng - quan hệ giã 3 cạnh trong tam giác - Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng 6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) -Học thuộc các định lí, tính chất đường trungtrực của đoạn thẳng -Làm bài tập: 50,51 -Đọc trước bài Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Tài liệu đính kèm: