Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 62: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 62: Luyện tập

I.Mục tiêu:

 -Học sinh được làm bài tập về tính chất ba đường trung trực của tam giác.

 -Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết: ( ba đường trung trực của tam giác đi qua một điiểm và cách đều ba canh của tam giác)

 -Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luạn lôgic

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.

 2.Học sinh: SGK,phiếu học tập.

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2006 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/5/2006 Ngày giảng: 4/5/2006
Tiết 62. 
Đluyện tập
I.Mục tiêu:
	-Học sinh được làm bài tập về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
	-Thông qua bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết: ( ba đường trung trực của tam giác đi qua một điiểm và cách đều ba canh của tam giác)
	-Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luạn lôgic
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ,phiếu học tập.
	2.Học sinh: SGK,phiếu học tập.
 III. Phương pháp:
	Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài giảng.
I .ổn định tổ chức.
	II. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
	Câu hỏi
Đáp án
Phát biểu định lí vê ba đường trung trực của tam giác. Vẽ hình minh hoạ định lí
Điịnh lí: Ba dường trung trực của tam giác cùng đi qua một điểm.Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
MA=MB=MC
III. Tổ chức luỵện tập
Hoạt động 1: 
( 14 phút)
Bài tập 54
Hoạt động của học sinh( nọi dung chính)
Hoạt động của giáo viên- học sih
GV: nêu cách vẽ đường tròn đi qua ba dỉnh của tam giác?
HS:
-Vẽ giao điểm của ba đường trung trực. Sác định đượ tâm đường tròn.
-Vẽ đường tròn có tâm là giao điểm của ba đường trung trực, bán kính là khoảng cách từ tâm tới đỉnh của tam giác.
Học sinh hoạt dộng cá nhân trong 6 phút
Hoạt động nhóm trong 4 phút
GV: ba dường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ở trên có gì dặc biệt?
HS: 
Có ba trường hợp:
Tâm nằm trong tam giác
-Tâm nămg trên một cạnh của tam giác
-Tâm nằm ngoài tam giác.
-Nhận xét dánh giá kêt quả các nhóm trong 3 phút
-Giáo viên chốt lại cho học sinh ba trường hợp xảy ra của đường tròn di qua ba đỉnh của tam giác.
Hoạt động 2: ( 1 6 phút)
Bài tạp 55/80
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài giải: 
D thuộc dường trung trực của AB nên: 
DA=DB suy ra B= A1. Do đó ADB = 1800-2A1
D thuộc dường trung trực của AC nên: 
DA=DC suy ra C= A2. Do đó ADC = 1800-2A2
Suy ra: ADB + ADC= 3600-2( A1+A2)= 1800
Hay ba điểm B,C,D thẳng hàng
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút 
Giáo viên vấn đáp, gợi mở: 12 phút
GV: Để chứng minh B,C,D thẳng hàng ta làm như thé nào:
Học sinh suy nghĩ trả lời.
GV hướng dãn
-Kẻ đường phụ BC,AD
-Chứng minh cho góc DBC= 1800
GV: nêu cách chứng minh cho góc DBC = 1800?
Tam giác BDA và CDA là tam giác gì?
HS: tam giác cân
Hãy tính BDA và CDA dựa vào T/C tỏng số đo ba góc trong tam giác?
ADB = 1800-2A1
ADC = 1800-2A2
GV chốt lại:
Qua bài toán trên các em càn ghi nhớ:
-Trong tam giác vuông trrực tâm là trung diẻm cạnh huyền
-Cách chứng minh ba điểm thẳng hành là góc tạo bởi 3 điểm = 1800
Giáo viên chốt lại kiến thức
 M TT của AB AM= BM
4 :Củng cố- 3 phút
Qua bài luyện tạp hôm nay cần ghi nhớ:
-Tính chất ba đường trung trực của tam giác
 - Có ba trường hợp của đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác:
+Tâm nằm trong tam giác
+Tâm nămg trên một cạnh của tam giác
+Tâm nằm ngoài tam giác.
-Trong tam giác vuông trung tuýen ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
5 Kiểm tra đánh giá ( 5 phút)
Bài tập:
Tính dộ dài của trung truyến xuát phát từ dỉng góc vuông của tam giác vuông xuống cạnh huyền
6: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
-Học thuộc các định lí, tính chất các dường đồng quy đã học
-Làm bài tập: 57
-Đọc trước bài Tính chất ba đường cao của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docT62.doc