Giáo án môn Hình học 7 năm 2007 - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án môn Hình học 7 năm 2007 - Tiết 1 đến tiết 5

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I.Mục tiêu:

 - Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

 - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình

 - Bước đầu tập suy luận

 - Yêu thích môn hình học

II.PHẦN CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 năm 2007 - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2007 Ngày giảng: / /2007
Chương I: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song
Tiết1: Hai góc đối đỉnh
A. phần chuẩn bị
I.Mục tiêu:
	- Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
	- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
	- Bước đầu tập suy luận
 - Yêu thích môn hình học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới
B.Phần thể hiện trên lớp
* ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
I. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra )
II. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút)
ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Tiếp cận khái niệm hai góc đối đỉnh( 17 phút)
1:Khái niệm hai góc đối đỉnh.
GV
HS
HS
GV
HS
HS
HS
HS
GV
GV
Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81
a,Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu hỏi
b. Nhận xét quan hệ về cạnh,về góc của hai góc đối đỉnh 01; 02
b, Thế nào là hai góc đối đỉnh
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
-Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/
-Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/
- 01; 03 có chung đỉnh a
Hai góc đối đỉnh là hai góc có cùng đỉnh, hai cạnh là hai tia đối nhau
Giáo viên chốt lại định nghĩa trong 2 phút 
Hoàn thiện ?2/81
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút trả lời ?2
Làm Bài tập?
a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước?
b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho hai góc được tạo thành?
Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b
Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc
Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau
?1 Sgk - 81
Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/
Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/
 01; 03 có chung đỉnh A
y
x
x/
y/
0
4
3
1
* Định nghĩa: SGK/81
Khi hai góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau.
?2 Sgk -81
Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
t
Z’{Ơ+
z
A
Bài tập a,b
Hoạt động 2: Phát hiện tính chất của hai góc đối đỉnh.( 18 phút)
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh.
HS
HS
GV
HS
GV
?
HS
HS
HS
GV
Hoàn thiện ?3/81
Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK
Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không?
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó
Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh
Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 1 phút
Bằng dự đoán, đo đạc, gấp hình ta thấy được : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa
Tương tự hãy suy luận cách khác
Dưạ vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận
Thảo luận nhóm nhỏ trong 2 phút tập suy luận
Trình bày cách suy luận
Giáo viên chốt lại trong 1 phút
Để suy luận được tính chát trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh
* Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Hoạt động 3: Củng cố-Luyện tập (7 phút)
3. Luyện tập
?
?
HS
HS
GV
HS
HS
Câu hỏi củng cố:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Làm Bài tập 1/82
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút bài tập 1
Đứng tại chỗ trình bày
Thảo luận nhóm trong 2 phút bài tập 3
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Làm bài tập:
Vẽ góc xBy = 600 ; vẽ góc đối đỉnh với góc xBy. Hỏi góc này có số đo bằng bao nhiêu độ
Lên bảng trình bày
Bài 1-Sgk - 82
a.x/0y/; tia đối
b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y/
Bài 3 –Sgk -82
zAt và z/At/; 
zAt/ và z/ At 
t
Z’{Ơ+
z
A
600
x/
y/
y
B
x
Bài tập
x/By/ =600 
	III. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh
	+) Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 2,3, 5,6,7,8,9,10 trang 82
- Hướng dẫn bài tập về nhà: bài3: có 2 cặp góc đối đỉnh
- Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù
Ngày soạn: /2007 Ngày giảng: / 2007
Tiết:2.Luyện tập
a. phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
	-Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối dỉnh dể làm bài tập
	-Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai go đối đỉnh; góc kè bù
	-Tập suy luận toán học
-Yêu thích môn học
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + đồ dùng dạy học
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
b.Phần thể hiện trên lớp
* ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Câu hỏi
Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh
Học sinh 2:Làm bài tập 4
Đáp án
B
x/
y/
y
x
470
HS1:
ĐN, TC –SGK/81
HS2:
Bài 4
x/0y/ đối đỉnh với góc x0y
II. Bài mới
* .Đặt vấn đề:1 phút
ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai gócđối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập.
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
HS
GV
?
HS
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
Làm Bài tập 5/82
Câu d. Hãy tìm các cặp góc đối đỉnh?
? thế nào là hai góc kề bù? Cách vẽ góc kề bù với một góc cho trước?
C/
C
B
A
560
Hai góc vừa kề, vừa bù là hai góc kề bù
 -Vẽ một tia đối với một cạnh
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút làm bài tập
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 1 phút ( giáo viên treo bảng phụ)
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
 -Tính chất hai góc kề bù, cách vẽ
 -Định nghĩa hai góc đối đỉnh
Làm Bài tập 6/83( 10 phút)
Thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2phút
 Cách tính các góc còn lại có thể dựa vào tính chất hai góc kề bù hoặc tính chất hai góc đối đỉnh
Làm bài 7 /83
Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
Nhận xét 2 phút
Làm bài 8/83
HS Hđ nhóm nhỏ trong 3phút
Yêu cầu Hs lên bảng trình bày
Nhận xét đánh giá
 Làm Bài 10/83 Gấp giấy( 5 phút)
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Yêu cầu Một vài Hs Trình bày cách thực hành.
Bài 5 – sgk -82(12 phút)
Ta có: ABC + ABC/= 1800
 ABC/= 1800-560=1340
Bài tập 6/83( 10 phút)
x/
y/
y
x
470
Đáp án: x0y/= 1330
 x/0y= 1330
 x/0y/= 470
Bài 7 –sgk -83( 5 phút)
z’-
z-
y/-
y-
x/-
x-
Có 5 cặp góc đối đỉnh
700-
700-
Bài 8 –sgk – 83( 5 phút)
 Hai góc chung đỉnh có số đo bằng nhau nhưng không đối đỉnh
Bài 10 – Sgk - 83 ( 5 phút)
* Củng cố (2 phút)
	-Định nghĩa hai góc kề bù
	-Tính chất hai góc kề bù,
	-Định nghĩa hai góc đối đỉnh
	-Tính chất hai góc đối đỉnh
III.Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
-Học lí thuyết:
-Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc
Ngày soạn: /2007 Ngày giảng: / 2007
Tiết: 3
Đ.2. Hai dường thẳng vuông góc
a. phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
	- Công nhận kiến thức : Có duy nhát một đường thẳng b đi qua A và b a 
	- Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
- Học sinh yêu thích môn học.
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập, thước. E ke.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới, thước . ê ke
b.Phần thể hiện trên lớp
*. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Bài mới
*.Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc( 22 phút)
1: Tiếp cận khái niệm hai đường thẳng vuông góc
HS
GV
HS
HS
GV
?
GV
GV
HS
GV
GV
- Hoàn thiện ?1 Thực hành gấp giấy
- Hoàn thiện ?2: Tập suy luận
Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 4 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Để suy luận Ta cần sử dụng tính chất của hai góc kề bù và hai góc đối đỉnh
- để suy luận x/0y/ ta cần đựa vào hai góc đối đỉnh
-Để suy luận x0y/ cần tính chất của hai góc kề bù
- Từ ? 1 và ?2 hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
Hướng dẫn học sinh phát biểu định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau
Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc
a. Vẽ phác hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
b. Cho điểm M nằm trên đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a
c. Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và vuông góc với a.
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Giáo viên hướng dẫn học sinh tham khảo cách vẽ trong SGK
Giáo viên chốt lại trong 2phút
Các em có thể dùng dụng cụ vẽ tuỳ ý sao cho hình vẽ được chính xác.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
? 1. Gấp giấy
?2. Tập suy luận
y
x/
x
y/
0
Ta có: x0y và x/0y/ là hai góc đối đỉnh nên
0y= x/0y/= 900
Ta có x0y và x0y/ là hai góc kề bù nên
x0y+x0y/+= 1800
 x0y/ = 1800- 900 =900
Tương tự y0x/ = 900
Định nghĩa: SGK/84
Hoạt động 2: Đường trung trực của một đoạn thẳng( 10 phút)
2: Đường trung trực của một đoạn thẳng
?
?
HS
GV
GV
a. Quan sát hình vẽ 7/85. Và cho biết đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
b. Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng CD?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 1 phút
- Để trở thành đường trung trực cần 2 điều kiện:
+Vuông góc
+Đi qua trung điểm
Định nghĩa: SGK/85
I
c
B
A
c trung trực của AB IA=IB
 c AB tại I
Hoạt động 3: Củng cố- Luyện tập (11phút)
3. Luyện tập 
?
?
HS
HS
GV
Câu hỏi củng cố:
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
b. Bài tập củng cố:
Làm bài 11/86
Hoạt động cá nhân trong 4phút làm bài tập 
Giáo viên chốt lại bài học trong 2 phút
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc
- Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 11 –sgk -86
a. Cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông
b. a b
c. Có duy nhất
HS Làm bài tập củng cố
Giáo viên phát phiếu học tập
Chọn đáp án đúng, hoặc sai trong các câu trả lời sau:
 Câu
Đúng( sai)
Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau
Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng ấy
III.Hướng dẫn về nhà 2 phút
-Học lí thuyết: :Định nghĩ hai đường thẳng vuông góc
	 Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng
	 Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, ường trung trực của đoạn thẳng
-Làm bài tập: từ 15 đến 20 SGK
-Hướng dãn bài tập về nhà bài 13
-Chuẩn bị bài sau: luyện tập
Ngày soạn: 15 / 9 /2005 Ngày giảng: 17 / 9 / 2005
Tiết:4. Luyện Tập
a. phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
	-Học sinh được vận dụng kiến thức lí thuýêt về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng để làm bài tập
	-Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu kiến thức lí thuyết nói trên
	- Rèn luỵện kĩ năng vẽ hình theo cách diễn đạt;phân tích các bước vẽ từ hình vẽ cho trước
-Học sinh yêu thích, hứng thú học hình học.
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng học tập
2. Học sinh: Học lí thuýết, làm bài tập ở nhà, dụng cụ vẽ hình
b.Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
I. Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút )
Câu hỏi
Học sinh 1: Định nghiã hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
Học sinh 2: Làm bài tập 14
Đáp án
HS1:
Đ/N( SGK/ 84,85)
dA
I
B
A
1,5 cm
1,5 cm
HS2:
bài tập: 14/86
II. Bài mới
* Đặt vấn đề:
ở bài học hôm trước chúng ta đã được học về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào làm bài tập
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
HS
?
HS
GV
GV
HS
HS
GV
HS
HS
GV
GV
HS
HS
GV
Hoàn thiện bài tập 17
Để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không ta làm như thế nào?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút để kiểm tra xem cặp đường thẳng nào vuông góc với nhau:
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút:
-Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc
-Lưu ý trường hợp thứ nhất đừng kết luận vội nó không cắt nhau.
Làm Bài tập 18/87
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận trong 2 phút( trao đổi lẫn nhau 2 bạn )
Giáo viên chốt lại trong 2 phút:
- Vẽ góc cần dùng thước góc
- Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cần dùng êke và thước thẳng. dùng 
êke; dùng cạnh thước thẳng 
Làm Bài 19/ 87
Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 phút
Thảo luận nhóm trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút
Có nhiều cách vẽ .Ta cần chọn cách vẽ nào nhanh nhất, dễ dàng nhất
-Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại tạo thành góc 600
-Lấy B tuỳ ý.
-Vẽ BC.
Vẽ BA..
Làm bài 20/87
a2
a1
C
B
A
Thảo luận nhóm trong 3 phút
Cử đại diện nhóm trình bày 
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút:
A
a1
C
a2
B
Đường trung trực cần thoả mãn 2 điều kiện; Vuông góc và đi qua trung điểm
Bài 17 – sgk -86 ( 8 phút)
Tất cả ba trường hợp đều vuông góc
Bài tập 18/Sgk/87 (8 phút)
d2
d1
y
0
x
B
C
A
Bài 19/Sgk/ 87 (11 phút)
C
d2
d1
0
600
Trình tự vẽ:
-Vẽ d1 tuỳ ý
-vẽ d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600
-Vẽ A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2
-vẽ đoạn thẳng AB vuông góc với d 1tại B
- vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với d 2tại C
Bài 20 –sgk -87(11 phút)
* Củng cố (2 phút)
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc
Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng , cách vẽ đường trung trực của doạn thẳng
III.Hướng dẫn về nhà( 1 phút)
-Học lí thuyết: Định nghiã hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng
-Chuẩn bị bài sau:Đọc trước bài các góc tạo bởi một đường thẳng cắt ha đường thẳng
Ngày soạn: /2007 Ngày giảng: / 2007
Tiết:5
Đ.5. các góc tạo bởi
 một đường thẳng cắt hai đường thẳng
a. phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu:
	-Hiểu được tính chất: cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
	+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
	+Hai góc đồng vị bằng nhau.
	+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
	-Có kĩ năng nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
	-Tập suy luận
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II.phần Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án,+ Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: Học bài cũ,đọc trước bài mới
b.Phần thể hiện trên lớp
*. ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số.
I. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
II. Bài mới
.Đặt vấn đề:
Chúng ta đã biết nếu 1 đường thẳng cắt 1 đường thẳng sẽ tạo ra 4 góc. Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì các góc tạo bởi có tên gọi là gì và trong trường hợp đặc biệt các cặp góc có mối quan hệ gì. Ta vào bài học hôn nay:
(1)
Hoạt động của thầy và trò
(2)
Ghi bảng
(3)
Hoạt động 1:Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị( 13 phút)
Hoạt động 1:Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị( 13 phút)
a.Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng và đặt tờn cho 8 góc tạo thành như hình vẽ:
b. Hãy nhận xét về vị trí của các cặp góc: A1 và B3; A1 và B1
c. Hãy tìm các cặp góc so le trong và đồng vị khác rong hình vẽ?
Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút
Trả lời câu hỏi trong 2 phút
Nhận xét đánh giá trong 2 phút
Giáo viên chốt lại trong 2 phút 
Hai góc so le trong có thể phân biêt : 
+Nằm ở phía trong 2 đường thẳng
+Nằm ở 2 phía của đường thẳng còn lại.
Hai góc đồng vị:
+Nằm ở 1 phí so với các đường thẳng
A
2
2
4
3
4
1
3
1
B
Hai góc A1 và B3; A4 và B2 là hai góc so le trong
Các cặp góc A1 và B1; A2 và B2; A3 và B3;’ A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị.

Tài liệu đính kèm:

  • docH7T1.doc