A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác.
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác.
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
- Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán.
B. Chuẩn bị:- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh lên bảng chữa bài tập giáo viên cho về nhà.
III. Tiến trình bài giảng:
Tiết: 52. Ngày dạy: 18/3/2011 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC A. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác, từ đó biết được độ dài 3 đoạn thẳng phải như thế nào thì mới có thể là 3 cạnh của 1 tam giác. - Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác. - Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại. - Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. B. Chuẩn bị:- Thước thẳng, com pa. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - Học sinh lên bảng chữa bài tập giáo viên cho về nhà. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên lấy bài kiểm tra của học sinh để vào bài mới - Yêu cầu học sinh làm ?1. - 2 học sinh lên bảng làm 2 câu, cả lớp làm bài vào vở. 3cm 1cm ? Tính tổng độ dài 2 cạnh và so sánh với độ dài cạnh còn lại (lớn nhất) ? Khi nào độ dài 3 đoạn thẳng là độ dài 3 cạnh của tam giác. - Giáo viên chốt lại và đưa ra định lí. - 2 học sinh đọc định lí trong SGK. ? Làm thế nào để tạo ra 1 tam giác có 1 cạnh là BC, 1 cạnh là AB + AC. - Trên tia đối của tia AB lấy D/ AD = AC. - Giáo viên hướng dẫn học sinh: AB + AC > BC BD > BC - Yêu cầu học sinh chứng minh. - 1 học sinh trình bày miệng - Giáo viên hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2 AB + BC > AC AB + AC > BH + CH AB > BH và AC > CH - Giáo viên lưu ý: đây chính là nội dung bài tập 20 tr64 - SGK. ? Nêu lại các bất đẳng thức tam giác. ? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức. - Học sinh trả lời. ? Áp dụng qui tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. - 3 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời. - Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên. - Yêu cầu học sinh làm ?3. - Học sinh trả lời miệng. IV. Củng cố: (10') Bài tập 15 (tr63-SGK) (Học sinh hoạt động theo nhóm) Bài tập 16 (tr63-SGK) V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác. - Làm các bài tập 17, 18, 19 (tr63-SGK) - Làm bài tập 24, 25 tr26, 27 SBT. 1. Bất đẳng thức tam giác (17') a) 2cm 1cm b) - Không vẽ được tam giác có độ dài như thế. - Tổng độ dài 2 cạnh luôn nhỏ hơn hoặc bằng cạnh lớn nhất. - Học sinh suy nghĩ trả lời. * Định lí: SGK D B C A H GT ABC KL AB + AC > BC; AB + BC > AC AC + BC > AB 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (7') AB + BC > AC BC > AC - AB AB > AC - BC * Hệ quả: SGK AC - AB < BC < AC + AB ?3 Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm * Chú ý: SGK a) 2cm + 3cm < 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. b) 2cm + 4cm = 6cm không thể là 3 cạnh của 1 tam giác. c) 3cm + 4cm > 6 cm là 3 cạnh của tam giác. Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có: AC - BC < AB < AC + BC 7 - 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 AB = 7 cm ABC là tam giác cân đỉnh A H A d C C B
Tài liệu đính kèm: