I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau, tổng các góc trong tam giác
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.
gd tính cẩn thận chính xác trong toán học.
* Trọng Tâm:- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 17/11/06 Dạy ngày: /11/06 Tiết 21 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau, tổng các góc trong tam giác - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau. gd tính cẩn thận chính xác trong toán học. * Trọng Tâm:- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước thẳng. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 10’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cho DABC = D MNP (như hình vẽ) tìm số đo và các yếu tố còn lại của hai hình vẽ. N B M 5 3 550 A 4 C P *HS 2: Lên bảng tchữa bài 12 (SGK.112) HS1 lên bảng trình bày: B = N = 900 – 550 = 350 P = C = 550 MN = AB = 3 MP = AC = BC = NP = 5 HS2: Lên chữa bài tập12 (SGK.112) Vì DABC = DHIK nên AB = HI; BC = IK B = I Mà AB = 2cm; BC = 4cm; B = 400 Vậy HI = 2cm; IK = 4cm và I = 400ư *HS khác nhận xét và chữa bài 6’ Hạot động 2: Luyện tập Bài tập 1: Điền vào chỗ () để được câu đúng. 1. D ABC = D C1A1B1 thì 2. D A’B’C’ và D ABC có A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC Â = Â’; B = B’; C = C’ thì 3. D NMK và ABC có MN = AC; NK = AB; MK = BC N = Â; M = C; R = B thì. *HS lên bảng điền vào bảng phụ: 1) AB = C1A1; BC = A1B1; AC = C1B1 Â = C1; B = Â1; C = B1. 2) Thì A’B’C’ = ABC 3)thì DNMK = D ACB 8’ 15’ Bài tập 2: Cho D DKE có DK = KE = DE = 5cm Và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi của hai tam giác. Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra điều gì? Bài tập 3: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong các hình: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Học sinh: Ta có DDKE = D BCO (gt) => DK = BC; DE = BO; KE = Co (đ/n) Mà DK = DE = KE = 5 (cm) => BC = BO = Co = 5 (cm) => Chu vi D DKE + Chu vi D BCO = 3DK + 3BC = 3,5 + 3,5 = 3 (cm) *HS hoạt động nhóm: - Hình 1: DABC = D A’B’C’ (vì theo đ/n) A = A’ B = B’ C = C’ AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’ Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau Hình 3: DAHB = DAHC Vì: AB = AC; BH = CH và cạnh AH chung A = A’; B = B’; C = C’ Hình 4: DABC = DBAD vì: AC = BD; BC = AD; AB chung C = D; ABC = DAB từ đó CAB = DBA 5’ Hoạt động 3: củng cố Bài tập 4(Bài 14 SGK.112) Giáo viên đưa đề bài lên màn hình hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác đó. -GV: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Khi kí hiệu hai tam giác bằng nhau ta cần chú ý điều gì ? *HS trả lời miệng: Đỉnh B tương ứng với đỉnh K Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Đỉnh A tương ứng với đỉnh I 1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng, cách kí hiệu - Học bài làm bài tập 22, 23, 24, 25 (SBT-100)
Tài liệu đính kèm: