Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 21: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng  - Tiết 21: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau, tổng các góc trong tam giác

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.

 gd tính cẩn thận chính xác trong toán học.

* Trọng Tâm:- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.

II/ Chuẩn bị

GV: Thước thẳng bảng phụ

HS: Bảng nhóm, thước thẳng.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 17/11/06
Dạy ngày: /11/06 
Tiết 21 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về hai tam giác bằng nhau, tổng các góc trong tam giác 
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.
 gd tính cẩn thận chính xác trong toán học.
* Trọng Tâm:- Rèn luyện kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
10’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. 
 Cho DABC = D MNP (như hình vẽ) tìm số đo và các yếu tố còn lại của hai hình vẽ. N
B M
 5
3
 550
A 4 C P
*HS 2: Lên bảng tchữa bài 12 (SGK.112)
HS1 lên bảng trình bày:
B = N = 900 – 550 = 350
P = C = 550
MN = AB = 3
MP = AC = 
BC = NP = 5
HS2: Lên chữa bài tập12 (SGK.112)
Vì DABC = DHIK nên AB = HI; BC = IK
	 B = I
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; B = 400
Vậy HI = 2cm; IK = 4cm và I = 400ư
*HS khác nhận xét và chữa bài
6’
Hạot động 2: Luyện tập
Bài tập 1: Điền vào chỗ () để được câu đúng.
1. D ABC = D C1A1B1 thì
2. D A’B’C’ và D ABC có
A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
 = Â’; B = B’; C = C’ thì
3. D NMK và ABC có
MN = AC; NK = AB; MK = BC
N = Â; M = C; R = B thì.
*HS lên bảng điền vào bảng phụ:
1) AB = C1A1; BC = A1B1; AC = C1B1
 Â = C1; B = Â1; C = B1.
2) Thì A’B’C’ = ABC
3)thì DNMK = D ACB
8’
15’
Bài tập 2: 
Cho D DKE có DK = KE = DE = 5cm
Và D DKE = D BCO. Tính tổng chu vi của hai tam giác.
Muốn tính tổng chu vi hai tam giác trước hết ta cần chỉ ra điều gì?
Bài tập 3: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong các hình:
 Hình 1
 Hình 2
 Hình 3
 Hình 4 
Học sinh:
Ta có DDKE = D BCO (gt)
=> DK = BC; DE = BO; KE = Co (đ/n)
Mà DK = DE = KE = 5 (cm)
=> BC = BO = Co = 5 (cm)
=> Chu vi D DKE + Chu vi D BCO
= 3DK + 3BC = 3,5 + 3,5 = 3 (cm)
*HS hoạt động nhóm:
- Hình 1: DABC = D A’B’C’ (vì theo đ/n)
A = A’ B = B’ C = C’
AB = A’B’ AC = A’C’ BC = B’C’
Hình 2: Hai tam giác không bằng nhau
Hình 3: DAHB = DAHC Vì:
AB = AC; BH = CH và cạnh AH chung
A = A’; B = B’; C = C’
Hình 4: DABC = DBAD vì:
AC = BD; BC = AD; AB chung
C = D; ABC = DAB từ đó CAB = DBA
5’
Hoạt động 3: củng cố
Bài tập 4(Bài 14 SGK.112)
 Giáo viên đưa đề bài lên màn hình hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác đó.
-GV: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Khi kí hiệu hai tam giác bằng nhau ta cần chú ý điều gì ?
*HS trả lời miệng:
Đỉnh B tương ứng với đỉnh K
Đỉnh C tương ứng với đỉnh H
Đỉnh A tương ứng với đỉnh I
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn.
- Nắm vững định nghĩa hai tam giác bằng nhau, các đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng, cách kí hiệu
- Học bài làm bài tập 22, 23, 24, 25 (SBT-100)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 21.doc