I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau.
* Trọng Tâm:
- Nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa.
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày:01/12/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 25 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác C - G - C I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác canh – góc – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau các cạnh tương ứng bằng nhau. * Trọng Tâm: - Nắm được trường hợp bằng nhau Cạnh – Góc – Cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ 1 tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa. III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 600 vẽ A ẻ Bx; C ẻ By. Sao cho AB = 3cm; BC = 4cm nối A với C. Một HS lên bảng thực hiện, HS khác làm vào vở 9’ Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Trở lại bài tập nêu lại cách vẽ GV nói góc B là góc xem giữa hai cạnh AB và BC Bài tập a. Vẽ D A1B1C1 sao cho B1 = B A1B1 = AB B1C1 = BC Qua bài toán trên có nhận xét gì về hai tam giác có cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một. HS: - Vẽ xBy = 600 - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 3cm. - Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 4cm. Vẽ đoạn thẳng AC 1 HS lên bảng vẽ hình A A’ B C B’ C’ b) AC = A1C1; A1 = A; C = C1 D ABC = D A1B1C1 6’ 5’ Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – canh (C – G – C). ? Ta thừa nhận t/c cơ bản sau: GV nêu t/c SGK, Y/c HS đọc tính chất GV cho HS làm ?2 SGK.118 GV đưa hình vẽ trong SGK cho HS quan sát B A C D ? D ABC = D A’B’C’ theo trường hợp cạnh góc cạnh khi nào? ? Hai tam giác trong hình 80 (SGK có bằng nhau không? 2 HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác C – G – C. HS: DABC = D ADC vì có: BC = CD CA chung BCA = DCA => DABC = D ADC ( c.g.c) HS: AB = A’B’ AC = A’C’ =>DABC=D A’B’C’(c.g.c) A = A’ HS: D ABC = D ADC vì BC = DC (gt); BCA = DCA (gt) AC là cạnh chung. 8’ Hoạt động 4: Hệ quả GV: ? giải thích hệ quả là gì Nhìn hình cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF? ? Từ bài toán trên phát biểu trường hợp bằng nhau C.G.C áp dụng vào tam giác vuông. T/c đó là hệ quả của trường hợp bằng nhau C.G.C HS: trả lời như trong SGK HS: D ABC và DDEF có AB = DE (gt) A = D = 1v => DABC = D DEF AC = DF HS phát biểu như SGK HS đọc kết quả. 8’ Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố Bài tập 25 (SGK – 18) GV đưa hình vẽ trên bảng phụ HS1:(H.82) AB = AE (gt) A1 = A2 (gt) AD là cạnh chung => DABC = D AED (c.g.c) HS2:(H.83) IK = HG KG = HGK KG là cạnh chung => DGIK= DKHG (C.G.C) 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau thứ 2(c–g–c) của hai tam giác - Làm bài tập 24; 26; 27; 28 (SGK)
Tài liệu đính kèm: