Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 27: Luyện tập

Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng  - Tiết 27: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) và (c.g.c).

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phát huy trí lực của HS.

* Trọng Tâm: Củng cố hai trường hợp bằng nhau, rèn luyện kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau.

II/ Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.

HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 27: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 03/12/06
Dạy ngày: /12/06 
Tiết 27
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c) và (c.g.c).
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phát huy trí lực của HS.
* Trọng Tâm: Củng cố hai trường hợp bằng nhau, rèn luyện kỹ năng áp dụng các trường hợp bằng nhau.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hãy điển đ (đúng) s (sai) vào ô vuông.
a. Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau.
b. Hai tam giác có 3 cạnh tương ứng bằng nhai thì bằng nhau.
c. Hai tam giác có 2 cạnh tương ứng bằng nhau và góc xen giữa 2 cạnh đó bằng nhau thì bằng nhau.
d. Hai tam giác có 2 cạnh tương ứng bằng nhau và 1 góc bằng nhau thì bằng nhau.
HS:
a. S.
b. Đ.
c. Đ.
d. S.
13’
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập 
Bài tập 1: 
Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở trung điểm 0 của mỗi đoạn thẳng.
CMR.
a. AC = BD.
b. AC//BD
? Để Cm AC = BD ta phải chứng minh điều gì?
GV hướng dẫn
AC = BD
DAOC = DBOD
OA = OB
OC = OD
AOC = BOD
1 HS đọc đề bài
1 HS khác lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GT
AB ầCD = {O}
OA = OB; OC = OD
KL
a. AC = BD
b. AC//BD
CM
a. Xét DAOC và DBOD có
OA = OB (gt)
AOC = BOD (2 góc đối đỉnh)
OC = OD (gt) 
13’
10'
Để giải bài toán này ta phải vận dụng những kiến thức nào?
Bài tập 2: 
Cho DAOB có OA = OB. Tia phân giác của góc O cắt AB ở D. Chứng minh rằng.
a. DA = DB.
b. A = B.
c. OD ^ AB
GV đưa kết quả họat động nhóm trên bảng phụ cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: GV đưa đề bài
Cho DABC có A = 900. Trên các cạnh BC lấy điẻm E sao cho BE = BA. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D
a) cmr: AD = DE
b) Tính số đo DEB = ?
*GV: Để c/m DA = DE ta đi c/m điều gì ? => cần c/m DBDA = DBDE (c.g.c)
Từ đó suy ra BED = BAD = 900 
GV gọi 1 HS lên bảgn trình bày
=>DAOC = DBOD
=> AC= BD (2 cạnh tương ứng)
b. Từ DAOC = DBOD => CAO = BDO
mà 2 góc này ở vị trí so le trong => AC//BD.
Bài 2: 
HS: Họat động nhóm
GT
DAOB có OA = OB
O1 = O2
KL
a. DA = DB
b. A = B
c. OD ^ AB
CM
Xét DODA và D ODB có OA = OB (gt)
O1 = O2 (gt)
OD là cạnh chung.
=> DODA = D ODB (c.g.c)
=> DA = DB (2 cạnh tương ứng)
b. DODA = D ODB
=> B = A (2 góc tương ứng)
c. Từ (a) => D1 = D2 (2 góc tương ứng) mà D1 + D2 = 1800 ( 2 góc kề bù )
=> zD1 = ZÔ2 = 900
Hay CD ^ AB
Bài tập 3: HS đọc đề bài và ghi GT KL và vẽ hình:
 B
 E
 A D C
2’
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà
GV: Có mấy cách để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Hoc sinh hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Giáo viên hệ thống các bầi tập đã chữa.
- Làm bài tập: 30, 35, 39, 47 (SBT).
- Xem và nghiên cứu tính chất bằng nhau (g.c.g)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc