I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g- c- g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông.
- Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
* Trọng Tâm: Nắm được trường hợp bằng nhau góc – canh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g- c- g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, thước đo độ, com pa, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 05/12/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 28 Trường hợp bằng nhau thứ 3 của 2 tam giác Góc – Cạnh - Góc I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g- c- g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. - Kĩ năng: Biết vẽ 1 tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. * Trọng Tâm: Nắm được trường hợp bằng nhau góc – canh – góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g- c- g của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông. II/ Chuẩn bị GV: Thước thẳng, thước đo độ, com pa, bảng phụ. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, compa, thước đo góc. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 5’ hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu biến trường hợp bằng nhau c- c- c và trường hợp bằng nhau g – c- g của hai tam giác. Minh họa 2 trường hợp trên hai tam giác cụ thể. GV nhận xét và cho điểm Học sinh: Phát biểu SGK và vẽ hình minh họa. 8’ Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc Bài toán 1: Vẽ tam giác ABC biết. BC = 4cm, B = 600 và C = 400 GV nhắc lại các bước vẽ. - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm - Trên cùng 1 nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy sao cho CBx = 600; BCy = 400 Lưu ý: Trong tam giác ABC góc B và C là 2 góc kề với cạnh BC. ? Trong tam giác ABC cạnh AB kề với những góc nào? Học sinh: Tự đọc SGK. 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình minh họa các học sinh vẽ hình vào vở A 600 400 B C 1HS khac lên bảng kiểm tra. HS: Cạnh AB kề với A và B 7’ 8’ Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh - góc (g.c.g). GV yêu cầu HS làm BT 1. Vẽ thêm tam giác A’B’C’ sao cho B’C’ = 4cm. B = 600 C = 400 Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’ Khi có A’B’ = AB thì ta có nhận xét gì. Qua thực tế ta thừa nhận tính chất cơ bản sau: “Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác đó bằng nhau. *Cho học sinh làm bài tập 2. Cả lớp vẽ tam giác A’B’C’ vào vở. Học sinh khác lên bảng Học sinh: AB = A’B’ Học sinh rút ra nhận xét D ABC và D A’B’C’ có BC = B’C’ B = B’ AB = A’B’ => D ABC = D A’B’C’ (c – g – c) Học sinh nhắc lại tính chất trong (SGK ) *Học sinh làm bài tập 8’ Hoạt động 4: Hệ quả. Quan sát hình 96 em cho biết 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào? Học sinh đọc hệ quả 2. Học sinh lên bảng vẽ hình và chứng minh. B B’ A C A’ C’ DABC , A = 900 GT: DA’B’C’ ; A’ = 900 BC = B’C’; C = F KL: DABC = DA’B’C’ Chứng minh: 8’ Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. Bài tập 34 (SGK-123) GV đưa hình vẽ trên bảng phụ HS quan sát hình vẽ và lên bảng trình bày Xét D ABH và D ACH có AB = AC (gt) AH là cạnh chung B = C => D AHB = D AHC => HB = HC. 1’ Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học sinh làm bài tập: 35, 36, 37 (SGK-123). - Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau g – c – g.
Tài liệu đính kèm: