I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng ba góc trong tam giác, ba trường hợp bằng nhau của tam giác)
- Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vàvận dụng vào giải bài tập.
* Trọng tâm. Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I và khái niệm, định nghĩa, tính chất .
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 13/12/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 29 ôn tập học kỳ i I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (Hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng ba góc trong tam giác, ba trường hợp bằng nhau của tam giác) - Kĩ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận vàvận dụng vào giải bài tập. * Trọng tâm. Ôn tập 1 cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I và khái niệm, định nghĩa, tính chất . II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động của trò 8’ Hoạt động 1: Ôn tập Lý thuyết về dường thẳng song song, vuông góc 1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình minh họa. Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. 2) Thế nào là 2 đường thẳng song song Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 3) Phát biểu tiêu đề ơcơlit vẽ hình minh họa. 4) Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ 3. ? Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song có quan hệ gì. * Học sinh phát biểu định nghĩa tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. * Học sinh: - Nêu các dấu hiệu nhận biết. Nêu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a và b thì có. Một cặp góc so le trong bằng nhau. Một cặp góc đồng vị bằng nhau. Một cặp góc trong cùng phía bù nhau. * Nếu a ^ c và b ^ c thì a // b * Học sinh phát biểu định lý, tính chất của hai đường thẳng song song Học sinh: Hai định lý này ngược nhau giả thiết của kết luận này là kết luận của định lý kia. 8’ Hoạt động 2: . Ôn tập về một số kiến thức trong tam giác. Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng bao nhiêu. Nêu tính chất góc ngoài của tam giác. Có mấy trường hợp bằng nhau của hai tam giác là những trường hợp nào. *HS Tổng 3 góc trong 1 tam giác bằng 1800. * Học sinh nêu tính chất. *Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó. * Học sinh nêu 3 trường hợp. 1) Trường hợp c-c-c 2) C – G – C. 3) G – C – G. 14’ 14’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố Bài tập 1: a. Vẽ hình theo trình tự sau. - Vẽ ABC - Qua A vẽ AH ^ BC ( H ẻ BC ) - Từ H vẽ KH ^ AC (K ẻ AC ) - Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt AB tại E. b. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ. c) Chứng minh rằng AH ^ EK d) Chứng minh m // EK Câu c,d GV cho HS hoạt động nhóm Bài tập 2: Cho ABC; D là trung điểm của AB, E là trung điểm AC. Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF Chứng minh rằng: a) DB = CF b) BDC = FCD c) DF // BC GV hướng dẫn HS phân tích CF = DB CF = AD và AD = DB AED = CEF AE = CE (vì E là trung điểm AC) ED = EF (vì D là trung điểm AB) AED = CEF (hai góc đổi đỉnh) . GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập Học sinh vẽ hình m A n E K B H C b. Ê1 = B1 (hai góc đồng vị). K2 = C1 (hai góc đồng vị). K1 = K3 (2 góc so le trong) K2 = K3 ( 2 góc đối đỉnh) c) AH ^ BC (gt) EK ^ BC (gt) => AH ^ EK d) m ^ AH (gt) EK ^ AH (chứng minh trên) => m // EK. Bài tập 2: HS1 lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL A E F D B C HS làm độc lập Ba HS lên bảng làm tương ứng với ba phần HS1: Xét AED và CEF có: AE = CE (vì E là trung điểm AC) ED = EF (vì D là trung điểm AB) AED = CEF (hai góc đổi đỉnh) => AED = CEF (c.g.c) =>CF = AD (hai cạnh tương ứng) Mà AD = DB (vì D là trung điểm của AC) => DB = CF HS là phần b; c 1’ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập đ/n, t/c đã học trong kỳ I. - Làm BT 47; 48; 19 (SBT – 82, 83)
Tài liệu đính kèm: