Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I

Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng  - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương (chương I và chương II) của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.

- Rèn kĩ năng vẽ hình và vận dụng kiến thức đã học và chứng minh hình học. Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải.

* Trọng tâm. Ôn tập các kiến thức trọng tâm trong hai chương (chương I và chương II) của học kỳ I qua 1 số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.

II/ Chuẩn bị

GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc

HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV:Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày:16/12/06
Dạy ngày: /12/06 
Tiết 30
ôn tập học kỳ i
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của hai chương (chương I và chương II) của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.
- Rèn kĩ năng vẽ hình và vận dụng kiến thức đã học và chứng minh hình học. Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải.
* Trọng tâm. Ôn tập các kiến thức trọng tâm trong hai chương (chương I và chương II) của học kỳ I qua 1 số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
5’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
? Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
? Phát biểu định lý tổng 3 góc của 1 tam giác? Định lý về t/c góc ngoài của tam giác.
HS trả lời các câu hỏi.
13’
Hoạt động 2: Ôn tập về tính góc
Bài 1: Cho DABC có B = 700, C = 300 tia phân giác của góc A cắt BC tại D kẻ AH ^ BC (H ẻ BC).
a. Tính BAC
b. Tính HAD.
c. Tính ADH
Hình vẽ:
A
B
H
D
C
Theo gt đầu bài của DABC có đặc điểm gì?
Tính DBCA = ?
Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
GT
DABC
B = 700, C = 300
BAD = DAC; CD ẻBC; AH ^ BC (H ẻ BC).
KL
a. BAC = ?
b. HAD = ?
c. ADH = ?
a. DABC; B = 700, C = 300 (gt).
=> BAC = 1800 – (700 + 300) = 800 
b. Xét DABH có H = 1V hay H = 900 
=> A1 = 900 – 700 = 200 
BAD =(AD là phân giác)
=> A2 = BAD – A1 = 400 – 200 = 200
c. A3 = BAD -> A3 = 400
Xét DADH có H = 900; A2 = 200. 
=> ADH = 900 – 200 = 700 
Hay ADH = A3 + C = 400 + 300 = 700 
13’
13’
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố
Bài 2 
Cho DABC có AB = AC. M là trung điểm của BC trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD.
a. Chứng minh DABM = DDCM.
b. Chứng minh AB//CD.
c. Chứng minh AB ^ BC
d. Tìm điều kiện của DABCđể ADC= 300
GV gọi HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl.
B
C
D
D
A
? Để Cm AM ^ BC ta cần phải chỉ ra điều gì? 
Bài 54 (SBT – 104)
Cho D ABC có AB = AC lấy điểm D trên cạnh AB. Điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a. CM: BE = CD.
b. Gọi Ô là giao điểm của BE và CD. CMR D BOD = D COE
GV gọi HS lên bảng vẽ hình ghi gt, kl.
HS còn lại vẽ hình vào vở
DABE và DACD bằng nhau theo trường hợp?
Từ DABE và DACD bằng nhau theo trường hợp C.G.C ta suy ra được những yếu tố nào bằng nhau.
GT
DABC; AB = AC
M ẻ BC; BM = CM
D ẻ tia đối của MA
AM = MD
KL
a. DABM = DDCM
b. AB//CD.
c. AB ^ BC
a. Xét DABM = DDCM có 
AM = DM (gt)
BM = CM => DABM = DDCM.
M1 = M2 (đ) (C.G.C)
b. DABM = DDCM. 
=> MAB = MDC (2 góc tương ứng) mà 2 góc ở vị trí so le trong.
=> AB//CD.
c. Có DAMB = DACM (C.C.C)
=> AMB = MAC
Mà AMB + AMC = 1800 (2 góc kề bù)
=> AMB = 
- HS lên bảng vẽ hình
- HS cả lớp vẽ hình ghi gt, kl vào vở
GT
D ABC; AB = AC; D ẻ AB
ẺAC; AD = AE
BE ầ CD = {0}
KL
a. BE = CD
b. D BOD = D COE
CM
a. Xét D ABE và D ACD
Có AB = AC (gt)
 chung => D ABE = D ACD 
AD = AE (C.G.C)
=> BE = CD (cạnh tương ứng)
=> ABE = ACD (góc tương ứng).
=> D1 và E1 (góc tương ứng)
1’
Hoạt động 4: Hướng dẫn
- Ôn tập lý thuyết làm tốt các bài tập trong SGK.
- Ôn tập để chuẩn bị học kỳ.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31.doc