I/ Mục tiêu:
- Củng cố các tổng hợp bằng nhau của hai tam giác C.C.C, G.C.G và C.G.C.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy luận.
* Trọng tâm. Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
II/ Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc
HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học.
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 08/01/06 Dạy ngày: /01/07 Tiết 33 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố các tổng hợp bằng nhau của hai tam giác C.C.C, G.C.G và C.G.C. - Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy luận. * Trọng tâm. Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc HS: Học bài trả lời các câu hỏi trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 8’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác G.C.G. Vẽ DABC biết AC = 2cm; A= 900; C=600 HS phát biểu 12’ 5’ 13’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 36 (SGK – 123). Trên hình vẽ ta có OA = OB OAC = OBD CM AC = BD ? Hai tam giác OAC và OBD có những yếu tố nào bằng nhau? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? HS lên bảng trình bày. Bài 54 (SBT – 104) Cho D ABC có AB = AC lấy điểm D trên cạnh AB. Điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE. a. CM: BE = CD. b. Gọi O là giao điểm của BE và CD. CMR D BOD = D COE GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL Phân tích bài toán và trình bày Giải Xét tam giác OAC và tam giác OBD có OA = OB (gt) Ô góc chung =>DABE=DACD OAC = OBD (gt) (G.C.G) =< AC = BD (cạnh tương ứng) - HS lên bảng vẽ hình - HS cả lớp vẽ hình ghi gt, kl vào vở ? DABE và DACD có những yếu tố nào bằng nhau. GV hướng dẫn HS trình bày a. Xét D ABE và D ACD Có AB = AC (gt) Â chung => D ABE = D ACD AD = AE (C.G.C) => BE = CD (cạnh tương ứng) => ABE = ACD (góc tương ứng). => D1 và E1 (góc tương ứng) b. DBOD =D COE=> BD = CE (1) D2 = 180 – D1 (2 góc kề bù) E2 = 1800 - Ê1; Ê1 = D1 => D2 = Ê1 (2) AOB = ACO (3)=> DBOD =DCOE (G.C.G) 6’ Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố Bài tập: Điển Đ (đúng), S (sai) vào ô vuông. a. Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. b. Hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì bằng nhau. c. Hai tam giác vuông có cạnh huyền và 1 góc nhọn bằng nhau thì bằng nhau. HS lên bảng a. S b. Đ. c. Đ. 1’ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Làm BT 39; 40; 41; 43 (SGK – 142).
Tài liệu đính kèm: