Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 35: Tam giác cân

Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng  - Tiết 35: Tam giác cân

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Qua bài học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân tam giác đều.

- Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, biết chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.

* Trọng tâm:- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.

II/ Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, Compa, thước đo góc, bảng phụ.

HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 7 - Nguyễn Công Sáng - Tiết 35: Tam giác cân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Soạn ngày: 10/01/07
Dạy ngày: /01/07 
Tiết 35
Tam giác cân
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Qua bài học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân tam giác đều.
- Kĩ năng: Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, biết chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
* Trọng tâm:- Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
II/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, Compa, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Cho D ABC có AB = AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh rằng B = C
Học sinh: Lên bảng làm bài tập.
Xét DADB và DADC có.
AB = AC (gt)
BAD = CAD (gt)
AD là cạnh chung
=> D ABD = D ADC (c – g – c )
=> B = C ( 2 góc tương ứng)
10’
Hoạt động 2: Định nghĩa.
Giáo viên vẽ hình lên bảng và giới thiệu D ABC có AB = AC gọi là tam giác cân tại A.
AB; AC là 2 cạnh bên.
BC gọi là cạnh đáy
 là góc ở đỉnh
B; C gọi là góc ở đấy.
Tam giác cân là tam giác như thế nào cho học sinh làm bài tập 1.
Tìm các tma giác cân trên hình. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh
Học sinh: Quan sát vẽ hình
10’
Hoạt động 3: Tính chất.
? Cho D ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. So sánh ABD và ACD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quay lại bài tập phần kiểm tra.
Có kết luận gì về số đo của hai góc B và C.
Qua bài tập có kết luận gì về số đo hai góc đấy của tam giác cân.
Giáo viên giới thiệu định lý và định nghĩa tam giác vuông cân.
Cho học sinh là bài tập. 3
Học sinh: Đọc đề bài vẽ hình.
Học sinh: B = C
Học sinh: Đọc định lý về dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
Học sinh đọc định nghĩa tam giác vuông cân (SGK)
10’
Hoạt động 4: Tam giác đều.
Giáo viên: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều.
?4. Vẽ tam giác đều ABC
? Muốn vẽ tma giác đều ta vẽ tam giác thỏa mãn điều kiện gì.
a. Vì sao B = C; C = A.
Trong tam giác đều các góc có số đo như thế nào.
b. Tính số đo mỗi góc của D ABC
Qua định lý 1 và 2 và bài tập em rút ra kết luận gì.
Học sinh: Đọc đĩnh nghĩa tam giác đều
a. D ABC có AB = AC => B = C (T/c tam giác cân)
CG = BA => Â = C ( tính chất tam giác cân).
=> DABC có AB = AC = BC thì Â = B = C.
=> 3A = 3B = 3C = 1800
=> A = B = C = 600
Học sinh rút ra nhận xét.
Hệ quả
Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600.
Một tam giác có 3 góc bằng nhau thì tam giác đó la tam giác đều.
Một tam giác cân có 1 góc bằng 600 thì là tam giác đều.
7’
Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố.
Vẽ đoạn thẳng BA = 4cm
Vẽ ( A; 3cm)
Vẽ ( B; 4cm)
Gọi C là giao điểm của 2 đường tròn nối C với A; C với B ta được tam giác ABC
HS lên bảng làm, HS khác làm bài độc lập
1’
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tma giác đều.
- Làm bài tập : 48, 50, 51, 52 (SGK-127; 128)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 35.doc