I. MỤC TIÊU.
- Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thỡ bằng nhau.
- Học sinh vẽ được một góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hỡnh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Thước thẳng, ê ke, tờ giấy trắng
- HS: Ôn lại “Hai góc đối đỉnh”, thước kẻ, tờ giấy trắng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
A/ Dạy bài mới:
Tiết 1: hai góc đối đỉnh I. Mục tiêu. - Học sinh nắm được thế nào là hai gúc đối đỉnh, nắm được tớnh chất hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau. - Học sinh vẽ được một gúc đối đỉnh với một gúc cho trước, nhận biết được cỏc gúc đối đỉnh trong một hỡnh. ii. chuẩn bị: - GV:Thước thẳng, ê ke, tờ giấy trắng - HS: Ôn lại “Hai góc đối đỉnh”, thước kẻ, tờ giấy trắng. iii. Tiến trình dạy học. A/ Dạy bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Thế nào là hai gúc đối đỉnh. - Gv viờn cho học sinh giải ? 1 - Gv treo bảng phụ hỡnh 1- Sgk .Yờu cầu học sinh nhận xột về đặc điểm hỡnh trờn. -Gv nờu hỡnh 1 cú hai gúc xOy và x’Oy’ được gọi là hai gúc đối đỉnh. Từ những nhận xột trờn cho học sinh rỳt ra định nghĩa. 2/ Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh: - Gv cho học sinh đọc ? 2 và sau đú yờu cầu học sinh thực hiện. ? Hóy rỳt ra nhận xột? -Gv nhấn mạnh lại:Vậy hai gúc đối đỉnh cú thể bằng nhau.Ta hóy thử suy luận vấn đề này. -Gv nờu: Nếu ta cú hai gúc đối đỉnh xOy và x’Oy như hỡnh 1.Ta sẽ chứng tỏ hai gúc này bằng nhau. ? Em cú nhận xột gỡ về quan hệ của hai O1 và O3? ? Vậy các em có nhận xét gì về 2 góc đối đỉnh? B/ Củng cố: - Bài 1 – T. 82 - SGK. Gv cho học sinh trỡnh bày miệng. - Bài 2 – T. 82 - SGK Gv cho học sinh trỡnh bày miệng. 1/ Thế nào là hai gúc đối đỉnh. x 2 y 1 O y’ 4 3 x’ -Nhận xột:cả hai hỡnh cú cỏc gúc chung đỉnh nhưng ở hỡnh 1 hai cạnh của gúc xOy là hai tia đối của gúc x’Oy’. -Học sinh trả lời. * Định nghĩa: SGK 2/ Tớnh chất của hai gúc đối đỉnh: -Học sinh thực hiện theo yờu cầu của ? 2 và sau đú cho học sinh nhận xột. - Học sinh quan sỏt và trả lời. Học sinh dựng giấy nhỏp để vẽ hỡnh và trả lời.Và tập suy luận: Vỡ O1 và O2 kề nhau nờn O1+ O2=180o.(1) Vỡ O2 và O3 kề nhau nờn O2 + O3 =180o.(2) Từ (1) và (2) ta cú O1+ O2= O2 + O3 suy ra: = . * Tớnh chất: Hai gúc đối đỉnh thỡ bằng nhau á - Hs trả lời: ...xOy...cạnh đối... ...hai góc đối nhau...Ox’...Oylà tia đối của cạnh Oy’ - HS trả lời: a) ...đối đỉnh b) ...đối đỉnh C/ Hướng dẫn về nhà. Học thuộc định nghĩa và t/c hai góc đối đỉnh. Biết cách hai góc đối đỉnh với nhau. Làm bài tập 3 đ 5 – T. 82 – SGK Bài tập 1 đ 3 – T. 73, 74 – SBT. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 2. luyện tập. I. Mục tiêu. - Học sinh nắm vững định nghĩa hai gúc đối đỉnh và tớnh chất hai gúc đối đỉnh. - Nhận dạng được hai gúc đối đỉnh trờn hỡnh vẽ. Đồng thời làm quen với suy luận hỡnh học. ii. chuẩn bị. - GV: Thước thẳng, ê ke, tờ giấy trắng. - HS: Ôn lại “Hai góc đối đỉnh”, thước kẻ, tờ giấy trắng. iii. Tiến trình dạy học. A/ Kiểm tra bài cũ: HS 1: - Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất và vẽ hình. - Làm bài tập 3 – T. 82 - SGK HS 2: - Làm bài tập 4 – T. 82 – SGK B/ Tổ chức luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 5 – T. 82 - SGK ? Để vẽ gúc 56o ta phải làm như thế nào? ? Để vẽ gúc kề bự với ta làm ntn? Bài 6 – T. 83 - SGK Gv cho học sinh tự tỡm cỏch vẽ. Cú nhiều cỏch vẽ: -Cỏch 1 vẽ gúc 47o sau đú vẽ cỏc tia đối của hai cạnh của gúc đú. -Cỏch 2: vẽ 1 đường thẳng,trờn đường thẳng lấy 1 điểm rồi từ điểm đú vẽ 1 tia tạo với đưởng thẳng đó vẽ 1 gúc 47o Bài 8 – T. 83 - SGK. Gv cho học sinh giải. Bài 5 – T. 82 - SGK - Học sinh trả lời. -=56o. - kề bự với gúc thỡ =124o. - kề bự với gúc nờn gúc =56o. Bài 6 – T. 83 - SGK -Vẽ gúc 47o. -Vẽ hai tia đối của hai cạnh của gúc 47o. = 47o. = 180o - 47o= 133o. Bài 8 – T. 83 - SGK Học sinh trỡnh bày cỏch vẽ. Hai học sinh lờn bảng vẽ hỡnh. C/ Hướng dẫn về nhà: - Học lại cỏch vẽ hai gúc đối đỉnh. - Học lại khỏi niệm về hai gúc kề nhau,khai gúc phụ nhau,hai gúc kề bự. - Bài tập về nhà :7, 9, 10 – T. 83 - SGK. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 3. Hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu. - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b vuông góc với a. - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận. ii:chuẩn bị : GV:Thước thẳng, ê ke, tờ giấy trắng HS: Ôn lại “Hai góc đối đỉnh” ,thước kẻ ,tờ giấy trắng iii. Tiến trình dạy học. ổn định tổ chức lớp: Tổng số: 39 Vắng: Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1. Kiểm tra bài cũ. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ xAy = 900 vẽ x’Ay’ đối đỉnh với xAy. Hoạt động2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV cho HS cả lớp làm ?1. HS trải phẳng giấy đã gấp dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó. GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại 0 và x0y = 900, yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung. GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. Hoạt động 3. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng làm ?3. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4. Yêu cầu HS nêu được ví trí có thể xảy ra điểm 0 và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. Theo em có mấy đường thẳng đi qua 0 vuông góc với a Hoạt động3. Đường trung trực của đoạn thẳng. GV: Cho bài toán. Cho đoạn thẳng AB với trung điểm O của AB, qua O vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ. GV: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB. Vậy đường trung trực của đoạn thẳng AB là gì? GV giới thiệu điểm đối xứng yêu cầu HS nhắc lại. Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. Ôn lại phần lí thuyết, học thuộc khái niệm hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng Làm BT SGK và BT phần luyện tập để tiết sau luyện tập HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn ra gấp hai lần như hình 2a, 3b Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. Cho xx’ yy’ = {0} x0y = 900 Tìm Xoy’ = x’oy =x’oy’= 900 Giải thích. HS: Hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc. Kí hiệu: xx’ yy’. HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 SGK HS dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a, a’vuông góc với nhau và kí hiệu a a’. HS cả lớp làm bài vào vở. HS: Điểm 0 có thể nằm trên đường thẳng a, có thể nằm ngoài đường thẳng a Dụng cụ để vẽ: thước thẳng, êke, thước đo góc. HS: Có duy nhất một đường thẳng qua 0 vuông góc với đường thẳng a cho trước. HS1 vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm O của AB. HS2: Qua O vẽ đường thẳng d AB. HS cả lớp vẽ hình vào vở. HS: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của đoạn thẳng ấy. Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Ta nói A và B đối xứng nhau qua d. Ta dùng thước và êke vẽ như sau: Vẽ đoạn AB, xác định trung điểm O của AB Qua O vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Tiết 4. Luyện tập. Ngày soạn:13/09/2007 A.Mục tiêu. Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. Bước đầu tập suy luận. c.chuẩn bị: GV: thước thẳng, ê ke, bảng phụ HS: Thước thẳng, ê ke, bút dạ B. Hoạt động dạy học. 1) ổn định tổ chức lớp: Tổng số: 39 Vắng: Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ. 1)Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 2)Cho đường thẳng xx’ và điểm 0 thuộc xx’, hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua 0 và vuông góc với xx’. 3) Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 4) Cho đoạn thẳng AB dài 4cm, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài tập17SGK GV đưa bảng phụ có vẽ hình bài 17 Lần lượt gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? Bài tập 18 SGK GV cho HS cả lớp làm bài tập 18. GV gọi HS lên bảng làm bài. GV hướng dẫn HS cả lớp làm cho đúng. Bài tập 19SGK Cho HS hoạt động theo nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau. Bài tập 20 SGK Gv cho HS đọc đề bài 20. Em hãy cho biết vị trí của ba điểm A, B, C có thể xảy ra? Em hãy vẽ hình theo hai vị trí của ba điểm A, B, C. Cho HS vẽ hình theo trường hợp A, B, C không thẳng hàng. Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và d2 trong trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm A,B, C không thẳng hàng hoạt động3: Hướng dẫn về nhà . Xem lại các BT đã làm Làm các bài tập trong SGK, SBT Nghiên cứu trước bài “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng” để tiếi sau học. HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. Hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông. HS dùng thước vẽ đường thẳng xx’ xác định điểm 0 xx’dùng êke vẽ đường thẳng yy’ vuông góc với xx’ tại 0. HS: Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó. HS dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 4cm, dùng thước có chia khoảng xác định điểm 0AB sao cho 0A = 0B, dùng êke vẽ đường thẳng qua 0 vuông góc với AB. 3 HS thực hành đo và kết luận a a’ HS cả lớp quan sát nhận xét. HS lên bảng làm và HS cả lớp vẽ hình theo các bước: - Dùng thước đo góc vẽ góc x0y = 450 - Lấy điểm A bất kì nằm trong góc x0y. - Dùng êke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với 0x. - Dùng êke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với 0y. HS trao đổi nhóm và vẽ hình, nêu cách vẽ vào bảng nhóm. Trình tự: Vẽ đường thẳng d1tuỳ ý. Vẽ d2 cắt d1 tại 0 và tạo với d1 một góc 600 Lấy A tuỳ ý trong góc d10d2 Vẽ AB d1 tại B (Bd1) Vẽ BCd2 . C d2 Vị trí ba điểm A, B, C có thể xảy ra là: + Ba điểm A, B, C thẳng hàng. + Ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - HS 1 vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng. Dùng thước vẽ đoạn AB = 2cm. Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng). Vẽ trung trực d1của đoạn AB. Vẽ trung trực d2của đoạn BC. HS 2 .Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, vẽ đoạn BC = 3 cm sao cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ trung trực d1của đoạn AB. Vẽ trung trực d2của đoạn BC. Trường hợp A, B, C thẳng hàng thì hai đường thẳng d1và d2 không có điểm chung (hay song song). Trường hợp A, B, C không thẳng hàng thì A, B, C cắt nhau tại một điểm. Tiết 5: Các góc tạo bởi một đường ... i đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân , thước thẳng, compa, êke III- Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau : Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . . f) Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác . . . . HS 2 : Chứng minh nhận xét : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân Hoạt động 2 : Luyện tập ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng ) Chứng minh nhận xét : H A B C 1 2 2 1 Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân ABC GT AH BC KL ABC cân Các em làm bài 60 trang 83 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình theo đề bài Một em lên bảng vẽ hình rồi làm bài Các em thực hiện sinh hoạt nhóm để làm bài tập 62 tr 83 ( Đưa đề bài lên màn hình ) Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK Trung tuyến cao Trung trực Phân giác cân đều A B C M HS 2 : Cho ABC GT BM = MC AM BC KL ABC cân Cách 1: Xét ABC có BM = MC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC ( tính chất đường trung trực) ABC cân Cách 2: Xét hai tam giác ABM và ACM có : BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung ABM = ACM (c, g, c) AB = AC ABC cân Bài 1: Giải Xét hai tam giác AHB và AHC có : ( gt ) AH chung AHB = AHC ( c, g, c ) AB = AC ( hai cạnh tương ứng ) ABC cân Bài 60 (SGK) Giải I J K M N P d l I, J, K d ( J ở giữa I và K) GT l d tại J M l (MJ ) IP MK IP cắt l tại N KL KN IM Chứng minh: Cho IN MK tại P Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt) MJ và IP là hai đường cao của tam giác N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI Bài 62 (SGK) Giải A B C M F E ABC BE A GT CFAB BE = CF KL ABC cân Chứng minh : Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có : CF = BE (gt) BC chung BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông) ( góc tương ứng ) ABC cân tại A Ngày soạn: 05/05/2008 Tiết 65: ôn tập chương III (tiết 1) I- Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc III- Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C E E A C B Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên viết kết luận của hai bài toán áp dụng : Cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm Hãy so sánh các góc của tam giác . b) = 1000 , = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác Bài tập 63 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình và giải Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . Hướng dẫn phân tích bài toán: – Nhận xét gì về và ? – quan hệ thế nào với ? – quan hệ thế nào với ? Hoạt động 2 : Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu Câu 2 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bài tập 64 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này Một nửa lớp xét trường hợp nhọn Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác Câu 3 tr 86 SGK Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ? Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK HS : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC < AB a) ABC có AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 ) Mà đối diện với AB là đối diện với AC là đối diện với BC là < < b) ABC có = 1000 , = 300 = 500 Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 ) Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC BC > AB > AC 63 / 87 Giải ABC : AC < AB GT BD = BA CE = CA KT a) So sánh và b) So sánh AD và AE HS : Phân tích bài toán Nhận thấy: < * CóABD cân tại B do AB = BD = a)có AC < AB (gt) (1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong ) Xét có AB = BD (gt) cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2) Chứng minh tương tự (3) Từ (1), (2), (3) b) ADE có < (cm trên) H A C B d AE < AD Câu 2 tr 86 SGK AB > AH ; AC > AH Nếu HB < HC thì AB < AC Nếu AB < AC thì HB < HC HS phát biểu các định lí Bài 64(SGK) H M P N 1 2 a) Trường hợp góc nhọn Có MN < MP (gt) HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Trong tam giác MNP có MN < MP (gt) < (quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Trong tam giác vuông MHN có + = 900 Trong tam giác vuông MHP có + = 900 Mà Hay < b) Trường hợp góc tù M N P H Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài N nằm giữa H và P HN + NP = HP HN < HP Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP < Câu 3(SGK) DE+DF>EF DE+EF>DF DF+EF>DE DF-DE<EF EF-DF<DE Ngày soạn:05/05/2008 Tiết 66: ôn tập chương III (tiết 2) I-Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập, bài giải, thước thẳng, compa, êke HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân, làm các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke III- Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ Cách tiến hành tương tự như câu 4 GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK Một em trả lời phần a câu hỏi này ? Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình Câu hỏi 7 tr 87 SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 67 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) GV hướng dẫn HS vẽ hình M N P Q K R H I Cho biết GT, KL của bài toán GT Trung tuyến MR Q là trọng tâm Tính KL b) Tính c) So sánh và Bài 68 tr 88 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ? Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? b)Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ? Bài 69 tr 88 SGK ( Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình ) a b M c d P R Q S E H Hướng dẫn về nhà : Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài.Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình. HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu Câu 4 tr 86 SGK HS 1 lên bảng làm bài ghép ý : a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ HS 2 lên bảng làm bài ghép ý : a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó Có hai cách xác định trọng tâm tam giác * Xác định giao điểm hai trung tuyến * Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh độ dài đường trung tuyến đó b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác HS phát biểu tiếp tính chất của: + Ba đường phân giác + Ba đường trung trực + Ba đường cao của tam giác 7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao Trong tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. 67 / 87 Giải a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ) = 2 Tương tự = 2 c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) Vậy hay Suy ra x y z M O A B Bài 68 tr 88 SGK Giải a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 69 / 88 Giải Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E ESQ có SR EQ (gt) QP ES (gt) SR và QP là hai đường cao của tam giác SR QP = M là trực tâm tam giác Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b
Tài liệu đính kèm: