I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết định lí trong tam giác vuông.
- Biết được định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các định lí trên vào việc tính số đo các góc của tam giác.
- Nhận biết được góc ngoài của một tam giác, mối quan hệ giữa góc ngoài của một tam giác với hai góc trong không kề với nó.
3. Thái độ:
- Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, eke, thước đo góc.
Tuần: 09 Ngày soạn: 03 – 10 - 2010 Tiết: 18 Ngày dạy: 16 – 10 - 2010 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC. (TT) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết định lí trong tam giác vuông. - Biết được định lí về tính chất góc ngoài của tam giác. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các định lí trên vào việc tính số đo các góc của tam giác. - Nhận biết được góc ngoài của một tam giác, mối quan hệ giữa góc ngoài của một tam giác với hai góc trong không kề với nó. 3. Thái độ: - Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, eke, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, eke, thước đo góc. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu định lí về tổng ba góc trong một tam giác? - Cho có ; . Hỏi 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Áp dụng vào tam giác vuông. (15’) - GV: Vẽ hình 45 lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở. - GV: Giới thiệu thế nào là tam giác vuông. Ngoài ra GV còn giới thiệu trong tam giác vuông ABC cạnh AB, AC gọi là cạnh góc vuông, cạnh BC là cạnh huyền. - GV: Cho HS làm ?3. Cho vuông tại A. Hãy tính tổng . - GV: Giới thiệu đến định lý. - HS: Vẽ hình 45 vào vở. - HS: Chú ý theo dõi. - HS: Tính tổng hai góc = 900 - HS: Chú ý theo dõi. 2. Áp dụng vào tam giác vuông: Định nghĩa: Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. A C B Định lý: Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. , Chứng minh: Theo định lý tổng ba góc của một tam giác ta có: Þ Þ Þ Hoạt động 2: Góc ngoài của tam giác. (10’) - GV: Vẽ hình 46 lên bảng, yêu cầu HS vẽ hình vào vở. - GV: Giới thiệu một góc như thế nào được gọi là góc ngoài của một tam giác. Ngoài ra, GV giới thiệu góc trong của tam giác. - GV: Cho HS làm ?4 SGK nhằm đưa ra định lý về góc ngoài. + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên + Góc Acx là góc ngoài của tam giác ABC nên - GV: Từ đó ta suy ra được điều gì? - GV: Giới thiệu định lý. - GV: Hãy so sánh với ; với ? - GV: Giới thiệu nhận xét như trong SGK. - HS: Vẽ hình 46 vào vở. - HS: Nhắc lại định nghĩa. - HS: Làm ?4 + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng 1800 nên + Góc Acx là góc ngoài của tam giác ABC nên - HS: - HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lí. - HS: ; - HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại nhận xét. 3. Góc ngoài của tam giác: Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy. là góc ngoài của . A B C x Định lý: Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc không kề với nó. Nhận xét: Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. ; 4. Củng Cố: (13’) - GV cho HS làm bài tập 1 hình 50 và 51. - Cho HS làm bài tập 2. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 5, 6 SGK trang 108, 109. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: