A, Mục tiêu
. Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau
. Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau
. Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học sinh
B, Chuẩn bị
GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ
HS : thước thẳng, com pa,
C, Tiến trình dạy học
Tuần 11 Tiết 21: Luyện tập Ngày dạy : ../../ 2010 A, Mục tiêu . Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau . Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau . Giáo dục tính cẩn thận chính xác trong học sinh B, Chuẩn bị GV: thước thẳng, com pa, bảng phụ HS : thước thẳng, com pa, C, Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (10’) 1, Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Làm bài 11 ( sgk) 2, Làm bài tập :Cho EFX = MNK N Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác M F 3,3 2,2 4 550 900 E X K Hoạt động 2: Luyện tập củng cố(33’) Bài 12( sgk112) ? Đọc đề bài ? Bài cho gì? yêu cầu gì? ? Từ ABC = HIK ta suy ra được những yếu tố nào bằng nhau ? ? Hãy thực hiện Bài 13( sgk 112) ? Đọc đề bài ? Bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ? ? Cho ABC = DEF ta suy ra được những yếu tố nào bằng nhau ? Bài cho độ dài của những cạnh nào suy ra độ dài các cạnh còn lại ? Nêu cách tính chu vi của tam giác Bài 14( sgk) ? Hãy tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác ? Viết kí hiệu bằng nhau của hai tam giác này Bài tập 1: Điền tiếp vào dấu (...) để được câu đúng ( bảng phụ) 1, ABC = C1A1B1 thì ... 2, A’B’C’ và ABC có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC thì ... Bài tập 2: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình C D A B A 1 2 B 1 2 C H ? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Khi viết kí hiệu về hai tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà( 2’) -Học thuộc định nghĩa hai tamgiác bằng nhau -Xem lại các bài đã làm ở tiết 21 Làm bài tập 22- 26 ( sbt) -Hd bài 23: Khi vẽ hình lưu ý các góc tương ứng, các cạnh tương ứng Từ các yếu tố đã biết ta tìm được các yếu tố còn lại Bài tập bổ sung ( lớp nâng cao) Cho tam giác ABC bằng tam giác GIK . Biết IG ; IK ; KG lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4 và chu vi tam giác GIK bằng 36 . Tính các cạnh của tam giác ABC Trả lời bằng miệng định nghĩa hai tam giác bằng nhau và làm bài 11 Cả lớp làm bài 2 Ta có EFX = MNK ( gt) EF = MN ; EX = MK ; FX = NK ( theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau ) Mà EF = 2,2 ; FX = 4 ; MK = 3,3 suy ra MN = 2,2 ; EX = 3,3 ; NK = 4 ABC = HIK ta suy ra AB = HI ; BC = IK ; ( định nghĩa hai tam giác bằng nhau ) mà AB = 2 cm; BC = 4 cm ; suy ra HIK có HI = 2 cm ; IK = 4 cm; gt ABC = DEF; AB = 4 cm BC = 6 cm ; DF = 5 cm KL AB + BC + AC = ? DE + EF + DF = ? Chứng minh ABC = DEF ( gt) suy ra AB = DE ; AC = DF ; BC = EF mà AB = 4 cm ; BC = 6 cm ; DF = 5 cm ( gt) DE = 4 cm ; EF = 6 cm ; AC = 5 cm Chu vi ABC = AB + AC + BC = 4 + 6 + 5 = 15 ( cm) Chu vi DEF = 15 ( cm) Đỉnh B tương ứng với đỉnh K Đỉnh A tương ứng với đỉnh I Đỉnh C tương ứng với đỉnh H ABC = IKH AB = C1A1 ; AC = C1B1; BC = A1B1 ... thì A’B’C’ = ABC ABC = BAD vì AB = BA ; BC = AD ; AC = BD ; CAB = DBA ; CBA = DAB AHB = AHC vì AB = AC ; BH = CH ; AH là cạnh chung IV Rút kinh nghiệm sau bài dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 22: trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cạnh – Cạnh –Cạnh ( c.c.c) Ngày dạy : ....../...../ 2010 A, Mục tiêu . Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh-cạnh của hai tam giác . Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó . Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c để chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau . Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau B, Chuẩn bị GV: thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ HS: thước thẳng, com pa, thước đo góc C, Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề(5’) ?Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ? GV: Khi đ/n 2 tam giác bằng nhau ta nêu ra 6 đk bằng nhau . Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần 3 đk : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được 2 tam giác bằng nhau. Trước khi xét trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ta ôn tập cách vẽ một tam giác khi biết 3 cạnh trước Hoạt động 2: 1, Vẽ tam giác biết ba cạnh ( 10’) Xét bài toán : Vẽ ABC biết AB = 2 cm; BC = 4 cm ; Ac = 3 cm ? Đọc lại bài toán ? Nêu cách vẽ ? Lên bảng vẽ tam giác ABC thoả mãn các điều kiện trên Cách vẽ: Vẽ 1 trong 3 cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh Bc = 4 cm Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là BC vẽ cung tròn ( B;2 cm) ; (C; 3 cm) Hai cung tròn cắt nhau tại A. Vẽ đoạn thẳng AB , AC được C ? Nêu lại cách vẽ Bài 2: Cho ABC như hình vẽ . Hãy a, Vẽ A’B’C’ mà A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC ? Hãy vẽ A’B’C’ vào vở và nêu cách vẽ B A C b, Đo và so sánh các góc và ; và ; và ? Em có nhận xét gì về hai tam giác này Hoạt động 3.2, Trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh ( 7’) ? Qua bài toán trên ta có thể đưa ra dự đoán nào ? T/c “ Nếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau “ 1, Nếu ABC và A’B’C’ có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC thì kết luận gì về hai tam giác này 2, Có kết luận gì về các cặp tam giác sau a, MNP và M’P’N’ b, MNP và M’N’P’ nếu MP = M’N” ; NP = P’N” ; MN = M’P’ Hoạt động 4: Củng cố ( 20’) Bài 16( sgk) ? Đọc đề bài ? Nêu cách làm ? Đo mỗi góc của tam giác và rút ra nhận xét gì ? làm ? 2 ? Kết luận gì về ACD và BCD ? Hai tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì Bài 17( h 68) C A B D ? ở hình này có các tam giác nào bằng nhau vì sao Xét ABC và ABD có AB chung ; AC = AD ( gt) BC = BD ( gt) ABC = ABD ( c.c.c) ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3’) -Rèn kĩ năng vẽ hình tam giác biết 3 cạnh -Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( c -c-c) -Làm bài tập 15,17,18,19 ( sgk) bài 27 - 30 ( sbt) hd bài tập 19/ sgk ? Để c/m 2 tam giác bằng nhau ta làm ntn ? ? 2 tam giác này đã có cặp cạnh nào bằng nhau , cần c/m cặp cạnh nào bằng nhau nữa ? A 3cm 2cm C 4cm B C A ABC = A’B’C’ vì có 3 cạnh bằng nhau , 3 góc bằng nhau ( đ/n) Hai tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì bằng nhau ABC và A’B’C’ có A’B’ = AB ; A’C’ = AC ; B’C’ = BC thì ABC = A’B’C’ ( c.c.c) MP = M’N’ đỉnh M tương ứng M’ NP = P’N’ đỉnh P tương ứng N’ MN = M’P’ đỉnh N tương ứng P’ MNP = M’P’N’ ( c.c.c) Hai tam giác đó bằng nhau nhưng không được viết MNP = M’N’P’ A C B 3cm 3cm 3cm vì cách kí hiệu này sai tương ứng = 600 ACD = BCD ( c.c.c) mà ABC = ABD vì AC = AD ; BC = BD ; AB chung = ; = IV Rút kinh nghiệm sau bài dạy ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..........................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: