I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố về hai tam giác bằng nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn tính quan sát, phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, eke.
- HS: Thước thẳng, eke.
Tuần: 11 Ngày soạn: 17 – 10 - 2010 Tiết: 21 Ngày dạy: – 10 - 2010 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng hai tam giác bằng nhau để suy ra hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính quan sát, phán đoán, nhận xét để kết luận hai tam giác bằng nhau. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, eke. - HS: Thước thẳng, eke. III. Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A1: Lớp 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là hai tam giác bằng nhau? GV cho HS làm bài tập: Cho ∆ABC = ∆DEF. Điền vào chỗ trống (): 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Luyện tập. (35’) - GV: Cho HS làm bài 11 SGK trang 112. - GV: Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh nào? - GV: Góc tương ứng với góc H là góc nào? - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. - GV: Cho HS làm bài 14 SGK trang 112. GV cho HS đọc kĩ đề bài toán. - GV: Cho HS thảo luận. GV hướng dẫn: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác? Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được. - HS: Làm bài 11 SGK trang 112. - HS: Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. - GV: Góc tương ứng với góc H là góc A. - HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. AB = HI, BC = IK, AC = HK, - HS: Đọc kĩ đề bài. - HS: Thảo luận nhóm AB = IK Bài 11: a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. Góc tương ứng với góc H là góc A. b) AB = HI, BC = IK, AC = HK, Bài 14: Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK. Do đó, ta suy ra 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 3. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: