A. Mục tiêu:
- KT: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác
- KN: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
- TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau
- TT: Nắm được t/h bằng nhau của hai tam giác để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau mà không cần đủ các yếu tổ như định nghĩa. Mặt khác, nắm chắc t/h c.c.c để có thể sử dụng CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
B. Chuẩn bị :
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập, compa.
- HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke, compa.
C.Tiến trình dạy học:
I. Ổn định lớp (1p)
Ngày dạy: 10 /11/2010 Tiết 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA HAI TAM GIÁC A. Mục tiêu: - KT: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của 2 tam giác - KN: Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau - TĐ: Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận chính xác trong hình vẽ. Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau - TT: Nắm được t/h bằng nhau của hai tam giác để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau mà không cần đủ các yếu tổ như định nghĩa. Mặt khác, nắm chắc t/h c.c.c để có thể sử dụng CM hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. B. Chuẩn bị : - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ bài tập, compa. - HS: Thước đo góc , thước thẳng, êke, compa. C.Tiến trình dạy học: I. Ổn định lớp (1p) II. Kiểm tra bài cũ (7’) - Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Học sinh 2: Làm bài tập 11(tr112-SGK) III. Bài mới (30p) Hoạt động của thày Hoạt động của trò HĐ1: Củng cố định nghĩa hai tam giác bằng nhau. (30p) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 - Học sinh đọc đề bài ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. - y/c 1 học sinh lên bảng làm ? Viết các góc tương ứng. - Cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 13 - Cả lớp thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau - Học sinh: Nếu 2 tam giác bằng nhau thì chu vi của chúng bằng nhau. ? Đọc đề bài toán. - 2 học sinh đọc đề bài. ? Bài toán yêu cầu làm gì. - Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét các điều kiện nào. - Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng. ? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác. HĐ2. Củng cố: (5') - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý điều gì? - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra những yếu tố nào? HĐ3. Hướng dẫn học ở nhà: (2') - Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT) - Đọc trước Đ3 Bài tập 12 (tr112-SGK) - 1 học sinh lên bảng viết các cạnh t/ư - 1 học sinh lên bảng viết các góc t/ư ABC = HIK (theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau) Mà AB = 2cm; BC = 4cm; HIK = 2cm, IK = 4cm, Bài tập 13 (tr112-SGK) Vì ABC = DEF ABC có: AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm DEF có: DE = 4cm, EF =6cm, DF = 5cm Chu vi của ABC là AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm Chu vi của DEF là DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm Bài tập 14 (tr112-SGK) Các đỉnh tương ứng của hai tam giác là: + Đỉnh A tương ứng với đỉnh K + Đỉnh B tương ứng với đỉnh I + Đỉnh C tương ứng với đỉnh H Vậy ABC = KIH - Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. - Khi viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta cần phải chú ý các đỉnh của 2 tam giác phải tương ứng với nhau. - Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh (bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)
Tài liệu đính kèm: